Phạm Ngọc Nam

PGS.TS. Phạm Ngọc Nam

Viện phó, Viện Kỹ Thuật Và Khoa Học Máy Tính

Giám đốc, Chương trình Kỹ thuật Điện, Viện Kỹ Thuật Và Khoa Học Máy Tính

Giới thiệu

PGS.TS. Phạm Ngọc Nam là Phó Viện trưởng Viện Kỹ thuật và Khoa học Máy tính, đồng thời cũng là học giả thỉnh giảng tại Đại học Cornell. Ông tốt nghiệp cử nhân Kỹ thuật Điện tử tại Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) năm 1997 và có bằng Thạc sĩ Trí tuệ Nhân tạo và Tiến sĩ Kỹ thuật Điện tại KU Leuven, Bỉ lần lượt vào năm 1999 và 2004. Lĩnh vực nghiên cứu của ông bao gồm Trí tuệ nhân tạo, quản lý QoS/QoE cho các ứng dụng đa phương tiện, tính toán hệ thống có thể tái cấu hình và thiết kế hệ thống nhúng năng lượng thấp. Ông là tác giả, đồng tác giả của 100 tác phẩm khoa học, trong đó có hơn 30 công bố ISI và Scopus. Ông từng là chủ nhiệm 1 dự án trọng điểm quốc gia, 3 dự án cấp bộ và là thành viên chủ chốt trong 4 dự án quốc gia khác.
Trước khi gia nhập VinUni, ông từng công tác tại Đại học Bách khoa Hà Nội, giữ chức vụ Phó Trưởng khoa Điện tử Viễn thông. Với cương vị này, ông đã tích lũy nhiều kinh nghiệm trong việc xây dựng chương trình dựa trên CDIO và đánh giá chất lượng chương trình theo AUN-QA. Ông đã tham gia nhiều khóa đào tạo trong và ngoài nước về phát triển và kiểm định chương trình giảng dạy, đảm bảo chất lượng, phát triển lãnh đạo giáo dục đại học, dạy/học tích cực. Ông từng là giáo sư thỉnh giảng tại Đại học Aizu, Nhật Bản năm 2015, Đại học Chulalongkon, Thái Lan năm 2013 và Đại học Wisconsin tại Madison, Hoa Kỳ năm 2009.

• Trí tuệ nhân tạo
• Quản lý QoS/QoE cho các ứng dụng đa phương tiện
• Tính toán có thể tái cấu hình
• Thiết kế hệ thống nhúng năng lượng thấp

• Nhập môn về Kỹ thuật và Khoa học Máy tính
• Thiết kế kỹ thuật số và kiến trúc máy tính
• Tính toán có thể tái cấu hình
• Thiết kế hệ thống nhúng

1. Thinh, P.H., Dat, N.T., Nam, P.N. et al. An Efficient QoE-Aware HTTP Adaptive Streaming over Software Defined Networking. Mobile Netw Appl (2020).
2. Tran, H. T., Hoang, T. H., Minh, P. N., Ngoc, N. P., & Thang, T. C. (2020). A Weighted Viewport Quality Metric for Omnidirectional Images. IEICE TRANSACTIONS on Information and Systems, 103(1), 67-70.
3. H. T. T. Tran, D. V. Nguyen, N. P. Ngoc, T. H. Hoang, T. T. Huong and T. C. Thang, Impacts of Retina-Related Zones on Quality Perception of Omnidirectional Image. IEEE Access, vol. 7, pp. 166997-167009, 2019.
4. TT Tran, H., Ngoc, N. P., Pham, C. T., Jung, Y. J., & Thang, T. C. (2019). A Subjective Study on User Perception Aspects in Virtual Reality. Applied Sciences, 9(16), 3384.
5. Hong Thinh Pham, Ngoc Nam Pham, Huu Thanh Nguyen, Alan Marshall, Thu Huong Truong, A Hybrid of Adaptation and Dynamic Routing based on SDN for Improving QoE in HTTP Adaptive VBR Video Streaming. International Journal of Computer Science and Network Security, VOL.19 No.7, July 2019, Pages 51-64.
6. Le, H. T., Nguyen, T., Ngoc, N. P., Pham, A. T., & Thang, T. C. (2018). HTTP/2 Push-Based Low-Delay Live Streaming Over Mobile Networks With Stream Termination. IEEE Transactions on Circuits and Systems for Video Technology, 28(9), 2423-2427.
7. Bormans, J., Ngoc, N. P., Deconinck, G., & Lafruit, G. (2003). Terminal QoS: advanced resource management for cost-effective multimedia appliances in dynamic contexts. In Ambient Intelligence: Impact on Embedded Sytem Design (pp. 183-201). Springer.
8. Nam Pham Ngoc, Thanh Nguyen Huu, Trong Vu Quang, Vu Tran Hoang, Huong Truong Thu, Phuoc Tran-Gia, Christian Schwartz (2015), A new power profiling method and power scaling mechanism for energy-aware NetFPGA gigabit router, Elsevier – Computer Networks, Vol 78, Pages: 4-25.
9. Thanh Nguyen Huu, Nam Pham Ngoc, Huong Truong Thu, Thuan Tran Ngoc, Duong Nguyen Minh, Hung Nguyen Tai, Thu Ngo Quynh, David Hock, Christian Schwartz (2013), Modeling and experimenting combined smart sleep and power scaling algorithms in energy-aware data center networks, Elsevier – Simulation Modelling Practice and Theory, Vol 39, Pages 20-40.
10. Lafruit, G., Ngoc, N. P., van Raemdonck, W., Tack, N., & Bormans, J. (2003). Terminal QoS for real-time 3-D visualization using scalable MPEG-4 coding. IEEE transactions on circuits and systems for video technology, 13(11), 1136-1143.

2004: Tiến sĩ Kỹ thuật Điện, KU Leuven, Bỉ
1999: Thạc sĩ Trí tuệ nhân tạo, KU Leuven, Bỉ
1997: Cử nhân Kỹ thuật Điện tử, Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về thành tích xuất sắc trong nghiên cứu và giảng dạy năm 2016.
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác nghiên cứu và giảng dạy năm 2011, 2013, 2015.
Học bổng toàn phần KU Leuven (dựa trên thành tích) cho nghiên cứu chương trình tiến sĩ, 1999-2004.
Học bổng toàn phần của Chính phủ Bỉ (dựa trên thành tích học tập) cho chương trình Thạc sĩ, 1998-1999.