Hướng dẫn trả lời cho dạng câu hỏi “What kinds of things are boring to you?” trong bài thi IELTS Speaking
Chủ đề về boring things và câu hỏi “What kinds of things are boring to you?” là một trong những chủ đề thường hay bắt gặp trong phần thi IELTS Speaking. Có nhiều cách trả lời cho dạng câu hỏi này nhưng làm thế nào để truyền đạt đủ ý và đúng cấu trúc ngữ pháp, VinUni sẽ hướng dẫn cách trả lời một số dạng câu hỏi về chủ đề này trong bài viết sau đây nhé. Hãy cùng đọc, tìm hiểu cách trả lời, học cấu trúc ngữ pháp và và từ vựng trong bài tham khảo.
Câu hỏi cho chủ đề IELTS Speaking Part 1 Boring Thing
Dưới đây chúng tôi liệt kê một số câu hỏi liên quan đến chủ đề boring things thường hay gặp và đề xuất một số câu trả lời mẫu cho bạn tham khảo.
Câu hỏi 1: Do you often feel bored? (Why/Why not?) – Bạn có thường xuyên cảm thấy buồn chán không? (Tại sao/ Tại sao không?)
Câu trả lời mẫu: “Not really! I usually find ways to keep myself happy and engaged. Whether it’s diving into a hobby, spending time with close friends, or exploring something interesting, there’s always something to do. Boredom rarely sets in because I like to stay optimistic, active and curious about my surroundings.”
Từ vựng:
- keep somebody engaged: giữ cho ai đó cảm thấy thu hút, hứng thú
- boredom (n): sự buồn chán
Bài dịch:
Không hẳn! Tôi thường tìm cách để giữ cho mình vui vẻ và hứng thú. Cho dù đó là tham gia vào sở thích, dành thời gian với bạn bè hay khám phá điều gì đó thú vị, luôn có việc để làm. Sự buồn chán ít khi xuất hiện vì tôi luôn lạc quan, năng động và tò mò về môi trường xung quanh.
Câu hỏi 2: Did you ever find school boring when you were a child? (Why/Why not?) – Khi còn nhỏ, bạn có bao giờ thấy trường học nhàm chán không? (Tại sao tại sao không?)
Câu trả lời mẫu: “Well, there were times when school lessons felt repetitive, but overall, I enjoyed this experience. Some subjects attracted my interest more than others, but I always had ways to stay engaged, whether through extracurricular activities or connecting with my classmates.”
Từ vựng:
- repetitive (adj): tính lặp đi lặp lại
- extracurricular activity: hoạt động ngoại khóa
Bài dịch:
Có những lúc các bài học ở trường sẽ lặp đi lặp lại liên tục, nhưng nhìn chung, tôi rất thích trải nghiệm này. Một số môn học khiến tôi hứng thú hơn những môn học khác, nhưng tôi luôn tìm cách để tiếp tục tham gia, dù là các hoạt động ngoại khóa hay kết nối với các bạn cùng lớp.
Câu hỏi 3: What kinds of things are boring to you now? (Why?) – Hiện tại bạn thấy điều gì nhàm chán nhất? (Tại sao?)
“For me, long meetings can be a bit boring. Sometimes they drag on without much improvement. Also, repetitive tasks without any variation can get monotonous. It’s just about keeping things engaging and mixing it up a bit to be motivated.”
Từ vựng:
- drag on (phrasal v): kéo dài, lề mề (không cần thiết)
- monotonous (adj): đơn điệu, nhàm chán
Bài dịch:
Đối với tôi, những cuộc họp dài có thể hơi buồn chán. Đôi khi chúng kéo dài mà không có nhiều tiến bộ hơn. Ngoài ra, các công việc lặp đi lặp lại mà không có bất kỳ biến chuyển nào có thể trở nên nhàm chán. Nên giữ cho mọi thứ hấp dẫn và phối hợp nó một chút để có thể duy trì động lực.
Câu hỏi 4: What do you do to stop yourself feeling bored? (Why?) – Bạn làm gì để tránh mình cảm thấy buồn chán? (Tại sao?)
“To fend off boredom, I dive into hobbies like reading books or playing music. Sometimes I’ll catch up with my friends or explore new exciting activities. Staying engaged keeps my mind active and raises my spirits. It’s always good to have a variety of things to do!”
Từ vựng:
- dive into (phrasal v): bắt đầu làm gì đó
- spirit (n): tinh thần
Bài dịch:
Để chống lại sự nhàm chán, tôi bắt đầu những sở thích thú vị như đọc sách hoặc nghe nhạc. Đôi khi tôi sẽ ra ngoài gặp gỡ bạn bè hoặc khám phá những hoạt động thú vị mới. Luôn tham gia giúp tâm trí tôi luôn luôn hoạt động và nâng cao tinh thần của tôi. Khá là tốt khi lúc nào cũng có nhiều thứ để làm.
Tips luyện Speaking hiệu quả
Một số mẹo luyện nói cho những bạn muốn cải thiện trình độ nói tiếng Anh như sau:
- Tập suy nghĩ bằng tiếng Anh để cải thiện tốc độ phản xạ của bạn khi nói
- Tự luyện tập độc thoại tiếng Anh ở mọi lúc mọi nơi tạo điều kiện trau dồi thêm vốn từ vựng khi nói
- Không nên đặt nặng vấn đề ngữ pháp trong khi nói
- Tập trung lắng nghe và bắt chước những ngữ điệu mà mình muốn theo
- Chú ý trọng âm tiếng Anh khi nói để tránh gây hiểu nhầm cho người nghe.
Bài viết trên đây là tổng hợp những câu trả lời mẫu liên quan đến chủ đề boring things mà chúng tôi muốn đề xuất cho bạn. “What kinds of things are boring to you?” là dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi Speaking, bạn có thể ứng dụng nhiều câu trả lời khác nhau với nhiều cấu trúc ngữ pháp và từ vựng khác nhau để ghi điểm đối với giám khảo.
Kỹ năng Speaking đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình ứng tuyển và học tập tại trường Đại học VinUni. Theo đó, kỹ năng tiếng Anh của sinh viên phải đáp ứng đủ để thích ứng với quá trình học tập và thực hành tại đây. Ít nhất bạn phải có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.5 trở lên hoặc tương đương còn hiệu lực đến ngày ứng tuyển tại trường. Trường hợp chưa đủ điều kiện, bạn bắt buộc phải tham gia vào các lớp bồi dưỡng tiếng Anh để có thể đạt được đúng yêu cầu tuyển sinh.