Phân biệt A number of và The number of dễ dàng

04/08/2023

Khó mà phân biệt A number of và The number of khi hai cụm từ này đều dùng để diễn tả số lượng trong tiếng Anh. Khi không biết cách phân biệt rõ ràng giữa hai cụm từ này, người dùng thường sử dụng sai trong ngữ cảnh hoặc chia động từ không chính xác cả trong bài tập lẫn thực hành nói trong đời sống. Trong bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt A number of và The number of môt cách rõ ràng, dễ hiểu và dễ nhớ nhất. Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Trước tiên, chúng ta cùng xem xét hai ví dụ để hình dung sự khác nhau cơ bản về cách dùng và ngữ nghĩa giữa A number of và The number of:

Eg: A number of animals are on the verge of extinction.

The number of students graduates from high school with flying – colour.

phan-biet-a-number-of-va-the-number-of-de-dang-so-1.jpg

Phân biệt A number of và The number of khi hai cụm từ này đều dùng để diễn tả số lượng trong tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng A number of

Trước khi muốn phân biệt A number of và The number of một các dễ dàng, bạn phải nắm được A number of là gi? The number of là gì? Công thức và cách sử dụng A number of và The number of như thế nào? từ đó mới có thể làm bản lề để dễ dàng phân biệt hai cụm từ này. Về mặt nghĩa thì chúng gần giống nhau nhưng thực tế hai cụm từ này có cấu trúc và cách dùng rất khác nhau, nếu nắm được thì bạn sẽ rất dễ phân biệt. Cùng tìm hiểu để phân biệt A number of và The number of nhé.

Định nghĩa A number of

Theo từ điển Collinsdictionary, A number of là từ chỉ số lượng không xác định, có nghĩa là “một vài, một số, nhiều” (tương đương nghĩa với “several” hoặc “many” trong tiếng Anh). Trong khi đó, từ điển Merriam-Webster cho rằng, a number of chỉ số lượng mà nhiều hơn 2 nhưng lại ít hơn “nhiều”. Nhìn chung, người học có thể hiểu cụm từ này mang nghĩa “một vài, nhiều”.

Ví dụ:

  • A number of people complain about Sophia’s service. (Một số người phàn nàn về dịch vụ của Sophia)

Cấu trúc A number of

A number of + Noun (số nhiều) + V (chia theo chủ ngữ số nhiều)

A number of luôn đi kèm với danh từ đếm được số nhiều. Do mang nghĩa là “nhiều”, nên động từ cần được chia như đứng sau một danh từ số nhiều.

Ví dụ: A number of students are going to the zoo. (Một số học sinh sẽ đi sở thú)

Cấu trúc a number of được sử dụng khi người nói đề cập đến một vài người hoặc một vài thứ nào đó. Động từ của câu sẽ được chia như đi kèm chủ ngữ số nhiều.

Lưu ý:

Người học chú ý không nhầm lẫn bởi Mạo từ không xác định “a” trong cấu trúc để chia đúng động từ theo chủ nghĩa số nhiều.

Ví dụ:

Câu sai: A number of prisoners has been released on the occasion of Independence Day this year.

Câu đúng: A number of prisoners have been released on the occasion of Independence Day this year.

phan-biet-a-number-of-va-the-number-of-de-dang-so-2.jpg

A number of luôn đi kèm với danh từ đếm được số nhiều.

Cấu trúc và cách dùng The number of

Định nghĩa The number of

The number of là cụm từ được sử dụng với nghĩa là “số lượng” – gồm một tập hợp người hoặc vật.

Ví dụ:

  • The number of people we need to hire is 12. (Số lượng người chúng tôi cần thuê là 12 người.)
  • Here is the number of milk glasses you requested. (Đây là số lượng cốc sữa bạn đã yêu cầu.)

Cấu trúc The number of

The number of + Noun (số nhiều) + V (chia theo chủ ngữ số ít)

Cách dùng: 

– Nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia theo số ít:

Eg: The number of students in that class is small
(Số lượng học sinh trong lớp thì ít)

The number of applicants here is very big 
(Số lượng người nộp đơn ở đây là rất lớn)

– Theo nghĩa chỉ về tính chất mà động từ trong câu được chia số nhiều 

Eg: The number of students in that class are small
(Số học sinh có trong lớp này đều nhỏ tuổi) 

The number of applicants there is quite big 
(Số lượng người nộp đơn ở đó khá lớn tuổi) 

Lưu ý:

Sử dụng với danh từ số nhiều và động từ số ít khi chủ ngữ là The number of something.

Ví dụ:

  • The number of students in here is small. (Số lượng học sinh ở đây thì ít.)
  • The number of apples in the box was 6. (Số lượng táo trong hộp là 6)
  • The number of people in the stadium is uncountable for me. (Tôi không thể đếm được số người trong sân vận động.)
  • The number of people in Haiphong is greater than a million. (Số người ở Hải Phòng lớn hơn một triệu người.)
phan-biet-a-number-of-va-the-number-of-de-dang-so-3.jpg

The number of được sử dụng với nghĩa là “số lượng”.

Cách phân biệt A number of và The number of

Qua định nghĩa, cấu trúc và cách dùng của A number of và The number of ở trên, ta dễ dàng tổng hợp được bảng phân biệt A number of và The number of như bảng dưới đây:

Tiêu chí The number of A number of
Ngữ nghĩa Số lượng Một vài/ một số
Cấu trúc sử dụng – Sử dụng với danh từ số nhiều khi nói về số lượng
– Sử dụng động từ chia ở dạng số nhiều khi nói về tính chất.
– Đi với danh từ số nhiều, động từ theo sau được chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ The number of children in my class is 50. (Số lượng học sinh trong lớp là 50) A number of children are studying Literature(Một vài học sinh đang học ngữ văn)

Một số lưu ý khác khi phân biệt A number of và The number of

Phân biệt A number of và The number of cần lưu ý những điều sau khi sử dụng:

  • Danh từ sử dụng là danh từ đếm được số nhiều, không sử dụng danh từ không đếm được sau hai cụm từ này.

Ví dụ: Câu sai: A number of butter is melting. (Butter – “bơ” – là danh từ không đếm được.)

  • Có hai dạng danh từ số nhiều: Danh từ đếm được số nhiều theo quy tắc (books, pens…) và danh từ số nhiều bất quy tắc (woman -> women, man -> men…). Người học cần chú ý nắm được cách chia danh từ số nhiều để sử dụng đúng dạng danh từ.
  • Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…(các môn học), news, …
phan-biet-a-number-of-va-the-number-of-de-dang-so-4.jpg

Nắm chắc những lưu ý khi sử dụng A number of và The number of để dễ dàng phân biệt

VinUni xét tuyển yêu cầu trình độ tiếng Anh ra sao?

Sinh viên để được xét tuyển tham gia học tại Trường đại học VinUni sẽ có nhưng yêu câu như thế nào về trình độ tiếng Anh khi mà trường giảng dạy toàn bộ 100% bằng tiếng Anh? Chắc hẳn đây là thắc mắc của khá nhiều quý bậc phụ huynh và các em học sinh – sinh viên khi đang có mong muốn theo học đại học tại VinUni.

Tiếng Anh là phương tiện giảng dạy tại VinUni, do đó, sinh viên cần nộp kết quả bài kiểm tra trình độ tiếng Anh quốc tế được công nhận trong vòng 24 tháng gần nhất để được tuyển thẳng  mà không cần đào tạo thêm. Điểm tối thiểu để được tuyển thẳng vào các chương trình đại học của VinUni là:

  • IELTS: Tối thiểu 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0
  • TOEFL iBT: Tối thiểu 79 với ít nhất 20 điểm viết, 18 điểm nói, 15 điểm đọc và 15 điểm nghe.
  • Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson (Học thuật) – Tổng điểm tối thiểu là 58 và không có kỹ năng giao tiếp nào dưới 50.
  • Chứng chỉ tiếng Anh nâng cao của Cambridge (CAE) – Tối thiểu 176 không có kỹ năng nào dưới 169 trong bất kỳ phần nào.

Song đối với sinh viên không đáp ứng các yêu cầu xét tuyển trình độ tiếng Anh thì VinUni có tạo điều kiện cho các bạn tùy chọn tham gia vào khóa đào tạo tiếng Anh trước kỳ học thông qua chương trình Pathway English Program nhằm trang bị cho sinh viên trình độ và các kỹ năng tiếng Anh và học thuật cần thiết để học tập tốt trong môi trường đào tạo chuẩn Quốc tế. Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên sẽ có trình độ tiếng Anh tương đương CEFR B2+ và đáp ứng đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của VinUni.

Nhờ khóa học Pathway English mà sinh viên sẽ phát triển các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết tiếng Anh, học thuật cơ bản cũng như nâng cao kiến thức về ngữ pháp, quy định, cách phát âm và từ vựng học thuật. Sinh viên được cung cấp tài liệu đã được phân loại và xác thực, bao gồm tài liệu nghe và nhìn, được hỗ trợ chiến lược khung, thông tin nhận định, đánh giá quá trình thường xuyên, tương tác với giảng viên và hỗ trợ bên ngoài lớp học, giúp sinh viên đạt kết quả tốt nhất.

phan-biet-a-number-of-va-the-number-of-de-dang-so-5.jpg

Sinh viên xét tuyển tại Đại học VinUni phải có kết quả bài kiểm tra trình độ tiếng Anh quốc tế được công nhận trong vòng 24 tháng gần nhất để được xét tuyển.

Trong bài viết trên, VinUni đã tổng hợp chi tiết về cấu trúc và cách dùng để phân biệt a number of với the number of. Hy vọng các bạn đã nắm vững kiến thức và phân biệt được hai cụm từ này. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau.