Cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh là gì? Ví dụ dễ hiểu

29/07/2023

Trong giao tiếp và ngữ pháp Tiếng Anh, các cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh là một phần quan trọng. Vì điều này sẽ giúp bạn hiểu được ngữ cảnh hoặc diễn tả tốt hơn. Hãy theo dõi bài viết này để biết thêm chi tiết về nhóm từ này nhé!

Cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh là gì?

Cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh là gì? Đây được gọi là Antonyms, hay còn gọi là sự trái ngược hoặc tương phản về nghĩa của các từ. Chúng được dựa trên các yếu tố và sự việc để đưa ra sự trái nghĩa. Việc tạo ra từ trái nghĩa giúp cho các từ vựng trở nên phong phú và đa dạng hơn. Đồng thời nó cũng giúp việc giao tiếp cua bạn trở nên thuận lợi và có nhiềumàu sắc hơn. Hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới cũng có các từ trái nghĩa.

Cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh 1

Cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh được sử dụng nhiều trong văn nói và văn viết

Phân loại những cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh

Những cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh cũng được phân theo 3 nhóm sau:

  • Nhóm từ trái nghĩa không có điểm chung về mặt cấu trúc (Complementary Antonyms). Và những từ này có thể đứng riêng lẻ với nhau. Ví dụ: boy – girl, pass – fail, off-on, push – pull,…
  • Nhóm các cặp tính từ trái nghĩa trong Tiếng Anh không có điểm chung về cấu trúc nhưng phải tồn tại để biểu thị nghĩa của nhau (Relational Antonyms). Ví dụ: above – below, doctor – patient, husband – wife, give – receive, buy – sell,…
  • Nhóm cặp tính từ trái nghĩa với hàm ý nghĩa so sánh (Graded Antonyms). Ví dụ: hard – easy, happy – wistful, fat – slim, warm – cool, early – late, fast – slow,…

Cách để tạo nên các cặp tính từ trái nghĩa trong Tiếng Anh

Có những cặp tính từ trái nghĩa trong tiếng Anh vốn dĩ có cấu trúc đã như vậy khi vừa được tạo ra. Nghĩa là nó được mặc định khi dùng với nhau sẽ tạo ra tư trái nghĩa. Nhưng đôi lúc, bạn cũng có thể tạo ra các từ trái nghĩa theo dạng phủ định của khẳng định. Cách làm rất đơn giản, đó là bạn sẽ thêm tiền tố vào các từ sẵn có. Một số tiền tố có thể thêm vào từ như:

  • Tiền tố “dis-”: Ví dụ: Agree – disagree, appear – disappear
  • Tiền tố “in-”: Ví dụ: Discreet – indiscreet, decent – indecent
  • Tiền tố “mis-”: Ví dụ: Behave – misbehave, trust – mistrust
  • Tiền tố “un-”: Ví dụ: Fortunate – unfortunate, forgiving – unforgiving
  • Tiền tố “non-”: Ví dụ: Sense – nonsense, entity – nonentity

Không phải các từ nào cũng có thể tạo ra từ trái nghĩa theo cách thêm tiền tố như vậy. Một số từ nếu thêm các tiền tố sẽ tạo ra một nghĩa khác nghĩa ban đầu. Vì thế bạnhãy cân nhắc và tốt nhất là nắm rõ cách sử dụng của từ.

Các cặp tính từ trái nghĩa trong Tiếng Anh thông dụng nhất

Có một số cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh phổ biến thường xuất hiện trong các bài thi và giao tiếp. Bạn hãy cố gắng học thuộc những từ này.

Cặp từ trái nghĩa bắt đầu bằng A

All: tất cả None: không chút nào
Above: trên Below: dưới
Alone: cô đơn, đơn độc Together: cùng nhau
Add: thêm/ cộng vào Subtract: trừ
Alive: sống  Dead: chết
Asleep: buồn ngủ Awake: tỉnh táo

Cặp tính từ trái nghĩa trong Tiếng Anh bắt đầu bằng B

Beautiful: xinh đẹp Ugly: xấu
Back: phía sau Front: phía trước
Begin: bắt đầu End: kết thúc
Before: trước After: sau
Buy: mua Sell: bán
Big: to Small: nhỏ
Bright: sáng Dark: tối
Build: xây Destroy: phá

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng C

Cool: lạnh Warm: ấm
Clean: sạch Dirty: bẩn

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng D:

Difficult: khó Easy: dễ
Dark: tối Light: sáng
Day: ngày Night: đêm
Dry: khô Wet: ướt
Deep: sâu Shallow: nông

Từ trái nghĩa trong Tiếng Anh bắt đầu bằng E

Empty: trống  Full: đầy
East: đông West: tây
Even: chẵn Odd: lẻ
Enter: lối vào Exit: lối ra
Early: sớm Late: muộn

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng F:

Fat: mập Thin: gầy
Fact: sự thật Fiction: điều hư cấu
First: đầu tiên Last: cuối cùng
Front: trước Back: sau
Full: đầy Empty: rỗng

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng G

Get: nhận được Give: cho, biếu, tặng
Good: tốt Bad: xấu

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng H:

Hot: nóng Cold: lạnh
High: cao Low: thấp
Hard-working: chăm chỉ Lazy: Lười biếng
Happy: vui vẻ Sad: buồn

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng I:

Inside: trong Outside: ngoài
Interesting: thú vị Boring: buồn chán

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng L:

Left: trái Right: phải
Leave: rời đi Stay: ở lại
Laugh: cười Cry: khóc
Love: yêu Hate: ghét
Lound: ồn ào Quiet: yên lặng

Từ trái nghĩa trong Tiếng Anh bắt đầu bằng M:

Modern: hiện đại Traditional: truyền thống
Most: hầu hết  Least: ít nhất
Many: nhiều Few: ít

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng N:

New: mới Old: cũ
Near: gần Far: xa
North: bắc  South: nam

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng O:

Over: trên Under: dưới
Open: mở Close: đóng
On: bật Off: tắt
Old: cũ New: mới

Từ trái nghĩa trong Tiếng Anh bắt đầu bằng P:

Play: chơi Work: làm
Part: phần, bộ phận Whole: toàn bộ
Push: đẩy vào Pull: kéo
Private: riêng tư, cá nhân Public: chung, công cộng

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng R:

Rich: giàu Poor: nghèo
Raise: tăng Lower: giảm
Right: đúng Wrong: sai

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng S:

Strong: mạnh Weak: yếu
Straight: thẳng Crooked: quanh co
Smooth: nhẵn nhụi Rough: xù xì
Sad: buồn Happy: vui
Safe: an toàn Dangerous: nguy hiểm
Same: giống nhau Different: khác biệt
Sit: ngồi Stand: đứng
Sweet: ngọt Sour: chua
Soft: mềm Hard: cứng
Single: độc thân Marry: kết hôn

Từ trái nghĩa trong Tiếng Anh bắt đầu bằng T:

Tall: cao Short: thấp
Thick: dày Thin: mỏng
Through:  ném Catch: bắt lấy
True: đúng False: sai
Tight:  chặt Loose: lỏng

Từ trái nghĩa bắt đầu bằng W:

Wide: rộng Narrow: chật hẹp
Win: tháng Lose: thua
Cặp từ trái nghĩa trong Tiếng Anh 2

Người học có thể học thuộc các cặp từ trái nghĩa Tiếng Anh cho dễ nhớ hơn

Trên đây là những cặp tính từ trái nghĩa trong Tiếng Anh mà bạn cần biết. Để sử dụng các từ này hiệu quả, bạn cần đọc nhiều và viết nhiều để dễ nhớ hơn. Bên cạnh đó, VinUni cũng có các chương trinh học Tiếng Anh như Pathway English để sinh viên có thể trau dồi ngoại ngữ tốt hơn Từ đó, sinh viên sẽ tự tin hơn trong 4 kỹ năng trong thời gian đi học và kể cả đi làm sau này.