Lê Cự Linh

PGS.TS.BS. Lê Cự Linh

Viện phó Thường trực, Viện Khoa Học Sức Khỏe

Giới thiệu

Bác sĩ Linh đã đảm nhiệm nhiều cương vị khác nhau tại Tập đoàn Vingroup từ năm 2014 đến năm 2019 bao gồm: Giám đốc Nhân sự Đào tạo – Vinmec; Giáo đốc khối Giáo dục Khoa học Sức khỏe, và là người dẫn dắt dự án thành lập Viện Khoa học Sức khỏe (CHS) vào cuối năm 2019. Ông hiện cũng là thành viên Hội đồng Khoa học Vinmec và Phó chủ tịch Hội đồng Đạo đức Vinmec – VinUni.

Trước khi gia nhập Vingroup, PGS.TS.BS. Lê Cự Linh đã làm việc 17 năm tại Đại học Y tế Công cộng – trường đại học đầu tiên và duy nhất ở Việt Nam về lĩnh vực Y tế Công cộng. Tại đây, ông đã có những đóng góp quan trọng cho chiến lược phát triển trường, và đảm nhiệm nhiều vị trí: Trưởng Bộ môn Dân số, Phó trưởng khoa Quản lý Y tế, Trưởng phòng Đào tạo Sau Đại học, Chủ tịch Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh. Với vai trò giảng viên, ông giảng dạy nhiều môn: Dân số và Phát triển, Phương pháp Nghiên cứu, Đạo đức Nghiên cứu, Thống kê y sinh và Phân tích dữ liệu… Ông có nhiều đóng góp vào việc phát triển và triển khai nhiều chương trình đào tạo khác nhau, như Thạc sĩ/Tiến sĩ Y tế Công cộng và Thạc sĩ Quản lý Bệnh viện tại Việt Nam.

Ông Lê Cự Linh được mời tư vấn kỹ thuật cho nhiều hoạt động y tế, dự án trong nước và quốc tế: Tổ chức Y tế Thế giới, Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc, Quỹ Dân số Liên hợp quốc, Cộng đồng Châu Âu, v.v. cũng như hỗ trợ kỹ thuật cho một số nghiên cứu, dự án tại Trung Quốc, Philippines, v.v. Từ tháng 12/ 2012 tới 12/ 2013 TS Linh là chuyên gia cao cấp tại Viện Sức khoẻ và Phúc lợi Gia đình Quốc gia – thuộc Bộ Y tế Ấn Độ, trong khuôn khổ hỗ trợ kỹ thuật do Cộng đồng Châu Âu tài trợ.

Bác sĩ Linh từng là cố vấn quốc gia cho các dự án sức khỏe vị thành niên, nhà nghiên cứu và vận động chính sách cho lĩnh vực phòng chống tai nạn thương tích ở Việt Nam, với những đóng góp cho luật và chính sách về an toàn giao thông đường bộ. Bên cạnh dịch tễ học chấn thương và các vấn đề sức khỏe vị thành niên, các lĩnh vực nghiên cứu của ông bao gồm dân số và sức khỏe sinh sản, công nghệ thông tin ứng dụng trong y tế, giáo dục y tế/y tế cộng đồng và gần đây là dịch tễ học ung thư.

  • Dân số và Phát triển / Dân số học
  • Thống kê y sinh và các phương pháp định lượng
  • Nghiên cứu hệ thống y tế / Phương pháp nghiên cứu y khoa
  • Sức khỏe thành niên
  • Dịch tễ học ứng dụng
  • Đạo đức nghiên cứu

  1. Trevisan M, Le LC, Le AV. The COVID-19 pandemic: a view from Vietnam. Am J Public Health. (2020) 110:1152–3. 10.2105/AJPH.2020.305751 https://ajph.aphapublications.org/doi/full/10.2105/AJPH.2020.305751
  2. Utuama O, Mukhtar F, Pham YT-H, Dabo B, Manani P, Moser J, Michael-Asalu A, Chi TDT, Linh CL, Thanh VL, Khanh TV, Park J, Boffetta P, Zheng W, Shu X. (2019) Racial/ethnic, age and sex disparities in leukemia survival among adults in the United States during 1973-2014 period. PLoS ONE 14(8): e0220864. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0220864
  3. Kiara Lyons, Linh C. Le, Yen T.-H. Pham, Claire Borron, Jong Y. Park, Chi T.D. Tran, Thuan V. Tran, Huong T.-T. Tran, Khanh T. Vu, Cuong D. Do, Claudio Pelucchi, Carlo La Vecchia, Janice Zgibor, Paolo Boffetta and Hung N. Luu. Gastric cancer: epidemiology, biology, and prevention: a mini review. Journal of Cancer Prevention, 2019.
  4. Nguyen MT, Tran MT, Tran CD, Tran QH, Tuong TVT, Phung LN, Vu HX, Le LC, Boffetta P, Luu HN. The Association Between Birth Order and Childhood Brain Tumors: A Systematic Review and Meta-analysis. European Journal of Cancer Prevention, 2019.
  5. Luu HN, Boffetta P, Dabo B, Park JY, Mukhtar F, Tran CD, Tran TV, Tran HTT, Whitney M, Risch H, Le LC, Zheng W, Shu XO. Disparities by Race, Age, and Sex in the Improvement of Survival for Lymphoma: Findings from a Population-based Study. PLoS One, 2018.
  6. Do, T. H., Le, L. C., Burgess, J. A. & Bui, D. S. 2014. Determinants of condom use at sexual debut among young Vietnamese. Int J Adolesc Med Health, 1-8. DOI: 10.1515/ijamh-2013-0322
  7. Gibbs, S. E., Le, L.C., Dao, H. B. & Blum, R. W. 2014. Peer and community influences on the acceptance of premarital sex among Vietnamese adolescents. J Paediatr Child Health.
  8. Le, Linh C.; Blum, Robert W. Road traffic injury of young people in Vietnam: evidence from two rounds of national adolescent health surveys, 2004 – 2009. Global Health Action; Vol 6 (2013) incl Supplements, 2013.
  9. Le, Linh C.; Vu, Lan Hoang. Audio Computer-Assisted Self Interview Compared to Traditional Interview in an HIV-Related Behavioral Survey in Vietnam. MEDICC review. Vol. 14 (4): October 2012.
  10. Robert W Blum, Francisco IPM Bastos, Caroline W Kabiru, Linh C Le. Adolescent health in the 21st century. The Lancet– 28 April 2012 (Vol. 379, Issue 9826, Pages 1567-1568) DOI: 10.1016/S0140-6736(12)60407-3.
  11. Le, Linh C.; Blum, Robert W. Changes and challenges on intentional injury in Vietnam: evidences from two national adolescent health surveys, 2004 and 2009. Asia Pacific Journal of Public Health, 2012 Jun 28. doi:10.1177/1010539512448525.
  12. Le, Linh C.; Blum, Robert W. Intentional Injury in Young People in Vietnam: Prevalence and Social Correlates. MEDICC review. Vol. 13 (3): July 2011.
  13. George C. Patton; Russell M. Viner; Le Cu Linh; Shanthi Ameratunga; Adesegun O. Fatusi; Jane Ferguson; Vikram Patel. Mapping a Global Agenda for Adolescent Health. Journal of Adolescent Health Volume 47, Issue 5 , Pages 427-432, November 2010.
  14. Le, Linh C.; Blum, Robert W. Premarital sex among youth in Vietnam. International Journal of Adolescent Medicine and Health. Vol. 21 (3): 299-312, 2009.
  15. Le, Linh C. Unintended live birth vs. Abortion: What factors affect the choices of Vietnamese women and couples?. Asia-Pacific Population Journal, Vol. 21, no. 2:45-66, August 2006.

  • Bác sĩ Y khoa, Đại học Y Hà Nội, 1995
  • Kĩ sư Khoa học Máy tính, Đại học Bách Khoa Hà Nội, 1999
  • Bằng Thạc sĩ, Đại học Tulane, 2000
  • Bằng Tiến sĩ, Đại học Tulane, 2002

  • Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ vì nhiều thành tích đóng góp trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân từ năm 2006-2010, góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc
  • Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế vì nhiều đóng góp hiệu quả trong quá trình xây dựng và phát triển Trường Đại học Y tế công cộng
  • Giải thưởng Học bổng Nhà nghiên cứu trẻ: Hội nghị APACPH lần thứ 37 cùng diễn đàn Y tế Châu Á – Thái Bình Dương (2005 APACPH & APHF) tháng 11 năm 2005, Đài Loan.