
Tiêu chuẩn đầu ra của một số trường Đại học hiện nay
Tiêu chuẩn đầu ra của một số trường Đại học hiện nay
Chứng chỉ tiếng Anh là một trong những yêu cầu cần thiết để sinh viên được xét công nhận tốt nghiệp Đại học. Do đó, chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học thường là nỗi lo lắng của hầu hết các sinh viên vì yêu cầu phải có bằng IELTS hoặc TOEIC. Nếu sinh viên không đáp ứng được yêu cầu này, rất có thể sẽ bị hoãn tốt nghiệp hoặc “treo bằng” vô thời hạn. Vậy điểm chuẩn tiếng Anh đầu ra của các trường Đại học năm 2024 là bao nhiêu, hãy cùng chúng chúngtooi làm rõ ngay trong bài viết này dưới đây nhé!
Tiêu chuẩn tiếng Anh đầu ra tại các trường Đại học
Tham khảo điểm chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học trước khi ứng tuyển là bước quan trọng. Bởi, hiện nay chứng chỉ tiếng Anh là điều kiện cần để sinh viên đủ điều kiện được xét công nhận tốt nghiệp Đại học. Việc tham khảo điểm tiếng Anh đầu ra trước khi xét tuyển sẽ giúp bạn đánh giá khả năng ngoại ngữ của mình có đủ và phù hợp nếu theo học hay không? Điều này giúp bạn tránh được tình trạng “treo bằng tốt nghiệp” do không đủ điều kiện tốt nghiệp. Nếu bạn đang thắc mắc điểm chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học hiện nay là bao nhiêu, thì hãy tham khảo ngay thông tin sau đây:
Tên trường | Chuẩn đầu ra |
ĐH Bách Khoa Hà Nội | TOEIC 500 (áp dụng với sinh viên trúng tuyển từ năm 2017) |
ĐH Công Đoàn | TOEIC 450 |
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN | IELTS 5.5 |
ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | IELTS 4.5 – 5.5 / TOEIC 450 – 600 |
ĐH Công nghiệp Hà Nội | TOEIC 450 (ngành Ngôn ngữ Anh IELTS 6.5) |
ĐH Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên | TOEIC 450/ IELTS 4.0 |
ĐH Điện lực | IELTS 5.0 – 5.5/ TOEIC 450–550 |
ĐH Dược Hà Nội | 400 điểm TOEFL ITP Tương đương với IELTS 5.0 – 5.5TOEIC 450–550 |
ĐH FPT | IELTS 6.0 hoặc chứng chỉ tương đương |
ĐH Hà Nội | IELTS 6.0 |
ĐH Hải Phòng | TOEIC 450 |
ĐH Hàng Hải Việt Nam | TOEIC 450 hoặc IELTS 4.0( Ngành CLC: TOEIC 550 hoặc IELTS 5.0, khoa Ngoại ngữ IELTS 6.0+) |
ĐH KHXH & NV – ĐHQG HN | Khoa ngôn ngữ học IELTS 6.0 |
ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | CEFR C1 |
ĐH Kinh tế Quốc dân | TOEIC 4 kĩ năng / IELTS 5.5 – 6.5 |
ĐH Lao động xã hội | TOEIC 450 (ngành quản trị kinh doanh) / TOEIC 400 (ngành khác) |
ĐH Luật | TOEIC 450 |
ĐH Mỏ Địa chất | TOEIC 450 |
ĐH Ngoại Thương | TOEIC 650 |
ĐH RMIT | IELTS đầu vào 6.0 |
ĐH Sư phạm Thái Nguyên – ĐH Thái Nguyên | IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh) |
ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | TOEIC 350 |
ĐH Thăng Long | TOEIC 450 |
ĐH Thương mại Hà Nội | TOEIC 450 ( khoa tiếng Anh: IELTS 6.5) |
ĐH Thủy lợi | CEFR A2 / IELTS 3.5 |
ĐH Văn hóa Hà Nội | TOEIC 400 hoặc IELTS 3.5/ CEFR B1 và A2) |
ĐH Xây Dựng | TOEIC 450 |
HV Báo chí và Tuyên truyền | TOEIC 450 |
HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông | TOEIC 4 kỹ năng hoặc IELTS 5.5 |
HV Kĩ thuật Quân sự | TOEIC 500 các học phần tiếng Anh được cải thiện thành điểm tối đa |
HV Ngân hàng | TOEIC 450 (Riêng khoa Ngoại ngữ: IELTS 6.5) |
HV Ngoại giao | Khoa Ngôn ngữ Anh: TOEIC 4 kỹ năng 700 / IELTS 6.5 / Các khoa còn lại: TOEIC 4 kỹ năng 600+ / IELTS 5.5+ |
HV Nông nghiệp Việt Nam | TOEIC 450 |
HV Tài chính | TOEIC 450 |
Khoa Ngoại Ngữ – ĐH Thái Nguyên | IELTS 6.5+ |
Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên | IELTS 6.0+ |
Khoa Quốc tế – ĐHQG HN | IELTS 7.0 |
ĐH KHXH & NV – ĐHQG HCM | IELTS 4.0 |
ĐH KHTN – ĐHQG HCM | IELTS 4.0 |
ĐH Kinh tế Luật – HCM | IELTS 5.5 |
ĐH Quốc tế – ĐHQG HCM | IELTS 6.0 |
ĐH CNTT | IELTS 6.0 |
ĐH Tài chính – Marketing | IELTS 4.0 (hệ chất lượng cao 6.0) |
ĐH Tôn Đức Thắng | IELTS 4.5 |
ĐH FPT | IELTS 6.0 |
ĐH Ngân hàng HCM | IELTS 6.5 |
Học viện Bưu chính – viễn thông | IELTS 5.5/TOEIC 4 kỹ năng |
ĐH Hoa Sen | IELTS 5.0 – 6.5/4.0 (CĐ) |
ĐH Quy Nhơn | 6.5 IELTS (ngành ngôn ngữ) |
ĐH Cần Thơ | IELTS 7.0 (khoa sư phạm) |
Khi sở hữu chứng chỉ IELTS có rất nhiều lợi ích, giúp sinh viên giành được những cơ hội học tập và công việc tốt ngay từ lúc còn đi học. Cụ thể như sau:
Có thể thấy ngoài sử dụng làm chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học, thì khi có chứng chỉ tiếng Anh IELTS, sinh viên sẽ có thể nhận được nhiều cơ hội hơn trong công việc và học tập
Bạn muốn luyện thi IELTS để có thể đáp ứng đủ điều kiện chuẩn đầu ra tiếng anh của các trường Đại học mà bạn chọn, nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Bởi có quá nhiều khóa học hay trung tâm cũng như tài liệu học mà bạn không thể chọn,..Vậy hãy cùng chúng tôi khám phá bí kíp tự ôn và tự luyện thi IELTS ngay tại nhà sao cho hiệu quả nhé!
Khi xét tuyển vào trường Đại học VinUni, một trong những yếu tố quan trọng mà ứng viên cần quan tâm đó là điều kiện đầu vào về trình độ tiếng Anh. VinUni yêu cầu ứng viên có điểm IELTS tối thiểu là 6.5, hoặc tương đương với các chứng chỉ tiếng Anh khác như TOEFL, PTE Academic, hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác. Điều này đảm bảo rằng sinh viên có đủ khả năng tiếng Anh để học tập và nghiên cứu tại môi trường học thuật quốc tế của trường.
Nếu ứng viên không đạt điểm IELTS 6.5 hoặc tương đương, họ vẫn có cơ hội xét tuyển thông qua chương trình Pathway English của VinUni. Đây là một khóa học chuẩn bị tiếng Anh trước khi bắt đầu các khóa học chính tại trường. Chương trình Pathway English không chỉ giúp củng cố và nâng cao trình độ tiếng Anh của sinh viên mà còn giúp họ thích nghi với môi trường học tập tại VinUni trước khi bước vào các chương trình chính.
Việc VinUni đặt ra yêu cầu về trình độ tiếng Anh như vậy là một phần trong việc đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập tại trường. Điều này giúp đảm bảo rằng sinh viên có đủ năng lực để hoàn thành chương trình học và tương tác hiệu quả với giảng viên cũng như sinh viên đồng môn từ khắp nơi trên thế giới.
Như vậy, VinUni vừa cập nhật chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học năm 2023. Hy vọng những nội dung được cung cấp trong bài biết đã giúp bạn có cái nhìn chi tiết hơn về yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường. Chúc bạn có một kỳ thi xét tuyển đạt nhiều thành tích cao.