Tổng hợp một số tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

24/12/2024

Trên hành trình chinh phục tiếng Anh bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng là yếu tố quan trọng mà không người học nào nên bỏ qua. Trau dồi cho bản thân một vốn từ phong phú về nhiều lĩnh vực sẽ giúp bạn dễ dàng cải thiện các kỹ năng cơ bản khác. Bài viết sau sẽ chia sẻ đến người học tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh phổ biến nhất.

ten-cac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-anh-1

Tổng hợp một số tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

Tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

Tìm hiểu tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh không chỉ giúp chúng ta tự tin hơn trong giao tiếp và các bài kiểm tra mà đây còn là công cụ nhằm lan tỏa văn hóa ẩm thực Việt Nam với bạn bè trên toàn thế giới. Dưới đây là tổng hợp tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh thường được sử dụng.

Tên các món ăn mặn ngày Tết bằng tiếng Anh

Khi muốn nhắc đến các món ăn mặn ngày Tết bằng tiếng Anh người ta thường sử dụng một số từ vựng như sau:

sticky rice cake /ˈstɪki raɪs keɪk/ (noun): bánh chưng, bánh tét

boiled chicken /bɔɪld ˈtʃɪkən/ (noun): gà luộc

pickled onion /ˈpɪkld ˈʌnjən/ (noun): dưa hành

spring roll /sprɪŋ roʊl/ (noun): nem rán, chả giò

vietnamese ham /ˌviːətˈnæmiːz hæm/ (noun): giò lụa

pork pie /pɔːrk paɪ/ (noun): giò xào

braised pork with eggs /breɪzd pɔːrk wɪð ɛɡz/ (noun): thịt kho tàu

jellyfish salad /ˈdʒɛliˌfɪʃ ˈsæləd/ (noun): nộm sứa

sweet soup with lotus seeds /swiːt suːp wɪð ˈloʊtəs siːdz/ (noun): chè hạt sen

vietnamese pickles /ˌviːətˈnæmiːz ˈpɪklz/ (noun): dưa món

bamboo shoot soup /ˈbæmˌbuː ʃuːt suːp/ (noun): canh măng

pork-stuffed bitter melon soup /pɔːrk stʌft ˈbɪtər ˈmɛlən suːp/ (noun): canh khổ qua nhồi thịt

rice paper rolls /raɪs ˈpeɪpər roʊlz/ (noun): gỏi cuốn

crispy pig’s ears /ˈkrɪspi pɪɡz ɪrz/ (noun): tai heo ngâm giấm

Vietnamese pickled vegetables /ˌviːətˈnæmiːz ˈpɪkld ˈvɛdʒtəblz/ (noun): dưa góp

beef stew with five-spice /biːf stuː wɪð faɪv spaɪs/ (noun): bò kho ngũ vị

steamed sticky rice /stiːmd ˈstɪki raɪs/ (noun): xôi pork

sausage /pɔːrk ˈsɔːsɪdʒ/ (noun): lạp xưởng

boiled pork belly /bɔɪld pɔːrk ˈbɛli/ (noun): thịt ba chỉ luộc

duck bamboo shoot soup /dʌk ˈbæmˌbuː ʃuːt suːp/ (noun): vịt nấu măng

fried spring rolls /fraɪd sprɪŋ roʊlz/ (noun): chả giò chiên

sweet corn soup /swiːt kɔːrn suːp/ (noun): chè ngô

dried bamboo shoot stir-fry /draɪd ˈbæmˌbuː ʃuːt ˈstɜːr fraɪ/ (noun): măng khô xào

caramelized pork ribs /ˈkærəˌmɛlaɪzd pɔːrk rɪbz/ (noun): sườn xào chua ngọt

vegetarian spring rolls /ˌvɛdʒɪˈtɛəriən sprɪŋ roʊlz/ (noun): nem chay

pickled mustard greens /ˈpɪkld ˈmʌstərd griːnz/ (noun): dưa cải muối

five-spice pork belly /faɪv spaɪs pɔːrk ˈbɛli/ (noun): thịt kho ngũ vị

shrimp paste rolls /ʃrɪmp peɪst roʊlz/ (noun): chạo tôm

pork and egg stew /pɔːrk ənd ɛɡ stuː/ (noun): thịt kho trứng

shrimp and pork dumplings /ʃrɪmp ənd pɔːrk ˈdʌmplɪŋz/ (noun): há cảo

vietnamese egg rolls /ˌviːətˈnæmiːz ɛɡ roʊlz/ (noun): chả ram bắp

stuffed snails /stʌft sneɪlz/ (noun): ốc nhồi thịt

Tên các món ăn ngọt ngày tết bằng tiếng Anh

Ngoài ra, người ta cũng thường sử dụng tên các món ăn ngọt ngày tết bằng tiếng Anh như sau:

papaya salad /pəˈpaɪə ˈsæləd/ (noun): nộm đu đủ

candied fruits /ˈkændid fruːts/ (noun): mứt trái cây

sweetened ginger jam /ˈswiːtnd ˈdʒɪndʒər dʒæm/ (noun): mứt gừng

candy /ˈkændi/ (noun): kẹo

sunflower seeds /ˈsʌnˌflaʊər siːdz/ (noun): hạt hướng dương

salted sunflower seeds /ˈsɔːltɪd ˈsʌnˌflaʊər siːdz/ (noun): hạt hướng dương rang muối

candied kumquat /ˈkændid ˈkʌmˌkwɑːt/ (noun): mứt quất

green bean cake /ɡriːn biːn keɪk/ (noun): bánh đậu xanh

roasted watermelon seeds /ˈroʊstəd ˈwɔːtərˌmɛlən siːdz/ (noun): hạt dưa

pumpkin seeds /ˈpʌmpkɪn siːdz/ (noun): hạt bí

sweetened coconut jam /ˈswiːtnd ˈkoʊkənʌt dʒæm/ (noun): mứt dừa

green bean seeds /ɡriːn biːn siːdz/ (noun): hạt đậu xanh

cashew nuts /ˈkæʃuː nʌts/ (noun): hạt điều

salted cashew nuts /ˈsɔːltɪd ˈkæʃuː nʌts/ (noun): hạt điều rang muối

chestnuts /ˈtʃɛstnʌts/ (noun): hạt dẻ almonds /ˈɑːməndz/ (noun): hạt hạnh nhân

walnuts /ˈwɔːlnʌts/ (noun): hạt óc chó pistachios /pɪˈstæʃiˌoʊz/ (noun): hạt dẻ cười

macadamia nuts /ˌmækəˈdeɪmiə nʌts/ (noun): hạt mắc ca

dried lotus seeds /draɪd ˈloʊtəs siːdz/ (noun): hạt sen sấy

coconut peanuts /ˈkoʊkənʌt ˈpiːnʌts/ (noun): đậu phộng cốt dừa

ten-cac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-anh-2

Tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

Từ vựng miêu tả món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

Bên cạnh tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh bạn đừng quên ghi nhớ một số từ vựng dùng để miêu tả như:

savory /ˈseɪvəri/ (adjective): mặn mà, đậm đà

sweet /swiːt/ (adjective): ngọt

sour /saʊər/ (adjective): chua

spicy /ˈspaɪsi/ (adjective): cay

fragrant /ˈfreɪɡrənt/ (adjective): thơm

crispy /ˈkrɪspi/ (adjective): giòn

soft /sɔːft/ (adjective): mềm

chewy /ˈtʃuːi/ (adjective): dai

crunchy /ˈkrʌntʃi/ (adjective): giòn tan

sticky /ˈstɪki/ (adjective): dẻo, dính

caramelized /ˈkærəməlaɪzd/ (adjective): có lớp đường cháy

salty /ˈsɔːlti/ (adjective): mặn

rich /rɪtʃ/ (adjective): béo ngậy

nutty /ˈnʌti/ (adjective): có mùi hạt

light /laɪt/ (adjective): nhẹ, thanh

flavorful /ˈfleɪvərfʊl/ (adjective): đầy hương vị aromatic /ˌærəˈmætɪk/ (adjective): thơm ngát

tender /ˈtɛndər/ (adjective): mềm mại

juicy /ˈdʒuːsi/ (adjective): mọng nước

tangy /ˈtæŋi/ (adjective): có vị chua ngọt

greasy /ˈɡriːsi/ (adjective): nhiều dầu mỡ

delicate /ˈdɛlɪkət/ (adjective): tinh tế

bitter /ˈbɪtər/ (adjective): đắng

fresh /frɛʃ/ (adjective): tươi mới

hot /hɒt/ (adjective): nóng

cold /koʊld/ (adjective): lạnh

earthy /ˈɜːrθi/ (adjective): mộc mạc, đậm vị tự nhiên

zesty /ˈzɛsti/ (adjective): đầy sức sống, đậm vị

creamy /ˈkriːmi/ (adjective): mịn, mượt

mellow /ˈmɛloʊ/ (adjective): dịu dàng

hearty /ˈhɑːrti/ (adjective): bổ dưỡng

appetizing /ˈæpɪˌtaɪzɪŋ/ (adjective): ngon miệng

homemade /ˌhoʊmˈmeɪd/ (adjective): làm tại nhà

traditional /trəˈdɪʃənəl/ (adjective): truyền thống

golden /ˈɡoʊldən/ (adjective): vàng óng

baked /beɪkt/ (adjective): nướng

steamed /stiːmd/ (adjective): hấp

fried /fraɪd/ (adjective): chiên, rán

boiled /bɔɪld/ (adjective): luộc

grilled /ɡrɪld/ (adjective): nướng (trên vỉ)

braised /breɪzd/ (adjective): kho, om

glazed /ɡleɪzd/ (adjective): có lớp phủ bóng

stir-fried /stɜːr fraɪd/ (adjective): xào

simmered /ˈsɪmərd/ (adjective): nấu liu riu

stuffed /stʌft/ (adjective): nhồi

marinated /ˈmærɪˌneɪtɪd/ (adjective): ướp gia vị

pickled /ˈpɪkld/ (adjective): ngâm chua

preserved /prɪˈzɜːrvd/ (adjective): bảo quản, giữ lâu

seasoned /ˈsiːzənd/ (adjective): tẩm gia vị

crisped /krɪspt/ (adjective): làm giòn

ten-cac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-anh-3

Từ vựng miêu tả món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

Giới thiệu món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

Dưới đây là tổng hợp một số đoạn văn giới thiệu món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh mà người học có thể tham khảo:

Đoạn 1: Sticky rice cake is a traditional Vietnamese dish served during Tet, the Lunar New Year. It symbolizes gratitude to ancestors and the Earth-Sky balance. Made with glutinous rice, green mung beans, and pork belly, the cake is wrapped in banana leaves and boiled for hours. Its square shape represents the Earth, while its ingredients reflect harmony and simplicity.

The savory flavor of pork blends perfectly with the soft texture of sticky rice. Families often gather to prepare and cook sticky rice cakes together, reinforcing bonds and creating cherished memories. Eating sticky rice cake is not only about enjoying delicious food but also honoring Vietnamese heritage and values.

(Bánh chưng là một món ăn truyền thống của Việt Nam được phục vụ trong dịp Tết, Tết Nguyên đán. Nó tượng trưng cho lòng biết ơn tổ tiên và sự cân bằng của Đất-Trời. Được làm từ gạo nếp, đậu xanh và thịt ba chỉ, bánh được gói trong lá chuối và luộc trong nhiều giờ. Hình vuông của nó tượng trưng cho Đất, trong khi các thành phần của nó phản ánh sự hài hòa và giản dị.

Hương vị đậm đà của thịt lợn hòa quyện hoàn hảo với kết cấu mềm mại của gạo nếp. Các gia đình thường tụ họp để cùng nhau chuẩn bị và nấu bánh chưng, củng cố mối quan hệ và tạo nên những kỉ niệm đáng trân trọng. Ăn bánh chưng không chỉ là thưởng thức những món ăn ngon mà còn tôn vinh di sản và giá trị của Việt Nam.)

Đoạn 2: Pickled vegetables are a must-have side dish during Tet in Vietnam. This colorful mix typically includes carrots, radishes, green papaya, and sometimes bamboo shoots. The vegetables are thinly sliced, sun-dried, and pickled in a sweet-sour brine with hints of garlic and chili.

Served alongside savory dishes like boiled chicken or sticky rice cake, pickled vegetables add a refreshing crunch and balances the richness of other Tet foods. Its vibrant colors symbolize prosperity and joy, aligning perfectly with the festive spirit of the holiday. Not only is it tasty, but its preparation is a family tradition that brings everyone together, reflecting the importance of unity during Tet.

(Dưa món là món ăn kèm không thể thiếu trong dịp Tết ở Việt Nam. Món ăn hỗn hợp nhiều màu sắc này thường bao gồm cà rốt, củ cải, đu đủ xanh và đôi khi là măng. Rau được thái mỏng, phơi khô và ngâm trong nước muối chua ngọt với một chút tỏi và ớt.

Khi ăn kèm với các món mặn như gà luộc hoặc bánh chưng, dưa món có thêm độ giòn tươi mát và cân bằng độ đậm đà của các món ăn Tết khác. Màu sắc rực rỡ của món ăn tượng trưng cho sự thịnh vượng và niềm vui, hoàn toàn phù hợp với tinh thần lễ hội của ngày lễ. Món ăn này không chỉ ngon mà cách chế biến còn là truyền thống gia đình giúp mọi người xích lại gần nhau, phản ánh tầm quan trọng của sự đoàn kết trong dịp Tết.)

Đoạn 3: Candied fruits are sweet treats commonly enjoyed during Tet. These colorful delights are made from fruits like kumquats, coconut, ginger, and papaya. The fruits are carefully cooked with sugar until they become glossy and chewy. Often served on a decorative tray, Mứt Trái Cây symbolizes sweetness and good fortune in the coming year. They are perfect for sharing with guests during family gatherings, paired with hot tea.

Each type of candied fruit carries a unique flavor and meaning; for example, candied ginger warms the body, while candied coconut signifies happiness and togetherness. Preparing and savoring these treats is a cherished part of Tet traditions, reflecting the Vietnamese love for meaningful and delicious food.

(Mứt trái cây là món ăn ngọt thường được thưởng thức trong dịp Tết. Những món ăn đầy màu sắc này được làm từ các loại trái cây như quất, dừa, gừng và đu đủ. Các loại trái cây được nấu cẩn thận với đường cho đến khi chúng trở nên bóng và dai. Thường được phục vụ trên một khay trang trí, mứt trái cây tượng trưng cho sự ngọt ngào và may mắn trong năm tới. Chúng hoàn hảo để chia sẻ với khách trong các buổi họp mặt gia đình, kết hợp với trà nóng.

Mỗi loại trái cây kẹo đều mang một hương vị và ý nghĩa riêng; ví dụ, gừng kẹo làm ấm cơ thể, trong khi dừa kẹo tượng trưng cho hạnh phúc và sự gắn kết. Việc chuẩn bị và thưởng thức những món ăn này là một phần được trân trọng trong truyền thống Tết, phản ánh tình yêu của người Việt đối với những món ăn ngon và có ý nghĩa.)

Đoạn 4: Boiled chicken is a staple dish on the Vietnamese Tet table, symbolizing purity, prosperity, and respect for ancestors. This simple yet elegant dish is prepared by boiling a whole chicken until tender, often served with lime leaves, salt, and pepper for dipping. The golden skin of the chicken is especially prized, as it represents wealth and luck in Vietnamese culture.

It is often used as an offering during Tet rituals to honor ancestors and pray for blessings in the new year. Despite its simplicity, boiled chicken holds deep cultural significance and complements other Tet dishes like sticky rice cakes and pickled vegetables. Sharing this dish during family gatherings reflects unity and the hope for a prosperous and harmonious year ahead.

(Gà luộc là món ăn chính trên bàn tiệc Tết của người Việt, tượng trưng cho sự thanh khiết, thịnh vượng và tôn kính tổ tiên. Món ăn đơn giản nhưng thanh lịch này được chế biến bằng cách luộc cả con gà cho đến khi mềm, thường được ăn kèm với lá chanh, muối và hạt tiêu để chấm. Da gà vàng đặc biệt được coi trọng vì nó tượng trưng cho sự giàu có và may mắn trong văn hóa Việt Nam.

Nó thường được dùng làm lễ vật trong các nghi lễ Tết để tôn vinh tổ tiên và cầu mong phước lành trong năm mới. Mặc dù đơn giản, gà luộc có ý nghĩa văn hóa sâu sắc và bổ sung cho các món ăn Tết khác như bánh chưng và rau ngâm. Chia sẻ món ăn này trong các buổi họp mặt gia đình phản ánh sự đoàn kết và hy vọng về một năm thịnh vượng và hòa thuận sắp tới.)

ten-cac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-anh-4

Giới thiệu món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh

VinUni là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với chương trình đào tạo chất lượng cao được thiết kế hoàn toàn bằng tiếng Anh. Điều này không chỉ giúp sinh viên phát triển kỹ năng ngôn ngữ mà còn chuẩn bị tốt cho họ trong môi trường làm việc quốc tế.

Để đáp ứng yêu cầu đầu vào, VinUni yêu cầu ứng viên đạt tối thiểu 6.5 IELTS, không có kỹ năng nào dưới 6.0. Tuy nhiên, với những thí sinh chưa đạt được điểm số này, trường cung cấp chương trình Pathway English. Đây là một lộ trình học tập đặc biệt được thiết kế để cải thiện khả năng tiếng Anh của sinh viên, đảm bảo họ có đủ kỹ năng cần thiết để theo kịp chương trình chính khóa. Chương trình này không chỉ tập trung vào nâng cao năng lực ngôn ngữ mà còn hỗ trợ sinh viên làm quen với môi trường học thuật quốc tế tại VinUni.

ten-cac-mon-an-ngay-tet-bang-tieng-anh-6

Pathway English được thiết kế để cải thiện khả năng tiếng Anh của sinh viên

Bài viết đã tổng hợp tên các món ăn ngày Tết bằng tiếng Anh phổ biến nhất. Mong rằng với những chia sẻ này bạn sẽ có thêm kiến thức và tự tin hơn khi giao tiếp về chủ đề này trong cuộc sống cũng như trong các bài thi.

Banner footer