Bài tập viết lại câu điều kiện - Từ cơ bản tới nâng cao
Bài tập viết lại câu điều kiện - Từ cơ bản tới nâng cao
Câu điều kiện là một trong những ngữ pháp rất quan trọng mà bạn cần phải chú ý trong tiếng Anh, đặc biệt là khi sử dụng cho việc giải bài tập. Nắm rõ các công thức của các loại câu điều kiện giúp bạn dễ dàng vận dụng hơn trong việc học cũng như trong giao tiếp tiếng Anh. Bài viết này sẽ tổng hợp các công thức câu điều kiện, phân loại và cách sử dụng. Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây nhé!
Câu điều kiện trong tiếng Anh (Conditional sentences) là những cấu trúc dùng để diễn tả một sự việc nào đó sẽ xảy ra khi một điều kiện khác được đáp ứng. hay nói nôm na là câu mang ý nghĩa “nếu…thì…”
Công thức câu điều kiện cơ bản bao gồm hai mệnh đề:
| Mệnh đề điều kiện (If clause), Mệnh đề chính (Main clause) |
Trong đó:
Ví dụ:

Việc nắm rõ các công thức câu điều kiện sẽ giúp bạn áp dụng đúng và tự tin hơn trong bài tập cũng như giao tiếp tiếng Anh
Bạn có từng gặp khó khăn khi sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh chưa? Câu điều kiện là loại ngữ pháp tưởng chừng đơn giản nhưng lại ẩn chứa nhiều “chỗ gài bẫy” khiến bạn lúng túng trong việc học cũng như giao tiếp. Đừng lo lắng, dưới đây là tất tần tật công thức câu điều kiện cùng ví dụ minh họa giúp bạn dễ dàng chinh phục câu điều kiện hơn.
Có 4 loại câu điều kiện chính và một số biến thể của câu điều kiện trong tiếng Anh, các loại câu điều kiện này được phân biệt dựa trên mức độ khả thi của điều kiện và thời gian xảy ra của sự việc:
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật hiển nhiên, những điều luôn luôn đúng hoặc những thói quen, quy luật chung không thể chối cãi hay dễ dàng thay đổi.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + V(s/es)
Trong đó: If clause (Mệnh đề điều kiện) và Main clause (Mệnh đề chính) đều dùng thì hiện tại đơn
Ví dụ:
Lưu ý: khi mệnh đề If đi trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Ngược lại khi mệnh đề chính đi trước, giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy.
Ví dụ:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai dẫn đến kết quả trong tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/ can/ may + V
Trong đó:
Ví dụ:
Lưu ý: khi mệnh đề If đi trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Ngược lại khi mệnh đề chính đi trước, giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy.
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(ed), S + would + V
Trong đó:
Ví dụ:
Lưu ý: khi mệnh đề If đi trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Ngược lại khi mệnh đề chính đi trước, giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy.
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết không có thật trong quá khứ và dẫn đến một kết quả cũng không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would + have + V3/ed.
Trong đó:
Ví dụ:
Lưu ý: khi mệnh đề If đi trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy. Ngược lại khi mệnh đề chính đi trước, giữa 2 mệnh đề không cần dấu phẩy.
Câu điều kiện hỗn hợp là sự kết hợp giữa hai loại câu điều kiện khác nhau trong cùng một câu.
Công thức câu điều kiện kết hợp loại 2 và loại 3:
| If + S + V2/ed, S + would have + V3/ed. |
Trong đó:
Ví dụ:
Công thức câu điều kiện kết hợp loại 3 và loại 2:
| If + S + had + V3/ed, S + would + V (bare infinitive). |
Trong đó:
Ví dụ:
Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện hỗn hợp:
Bài viết trên VinUni đã tổng hợp các kiến thức về công thức câu điều kiện và cách dùng của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thể sử dụng các câu điều kiện một cách linh hoạt và chính xác hơn.