VinUni Banner

Thì tương lai đơn là gì? Các bài tập thì tương lai đơn

07/08/2025

Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, chúng ta cùng ôn lại kiến thức về thì tương lai đơn và làm quen với một số bài tập thì tương lai đơn thường gặp nhất trong các bài thi.

thi-tuong-lai-don-la-gi-cac-bai-tap-thi-tuong-lai-don-hinh-anh-1.jpg

Tổng quát về thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn là gì?

Trước khi đến với bài tập thì tương lai đơn, hãy ôn lại các cấu trúc cơ bản của thì tương lai đơn.

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được sử dụng để diễn tả những hành động, sự kiện hoặc tình trạng sẽ diễn ra trong tương lai. Khác với những thì tương lai khác có thể nhấn mạnh vào kế hoạch hay dự định chắc chắn, thì tương lai đơn thường được dùng cho những điều mang tính chất tự phát, không có kế hoạch rõ ràng từ trước hoặc những dự đoán dựa trên ý kiến chủ quan.

Cấu trúc thì tương lai đơn

  • Khẳng định: S + will + V-inf

I will go to the party tomorrow. (Tôi sẽ đi dự tiệc vào ngày mai)

  • Phủ định: S + will not (won’t) + V-inf

She won’t attend the meeting next week. (Cô ấy sẽ không tham dự cuộc họp tuần tới)

  • Câu hỏi: Will + S + V-inf?

Will you help me with this task? (Bạn sẽ giúp tôi với nhiệm vụ này chứ?)

thi-tuong-lai-don-la-gi-cac-bai-tap-thi-tuong-lai-don-hinh-anh-2.jpg

3 công thức thì tương lai đơn

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. 

Diễn tả dự đoán về tương lai

Dùng để dự đoán một điều gì đó sẽ xảy ra dựa trên suy nghĩ hoặc ý kiến cá nhân nhưng không có bằng chứng cụ thể. Ví dụ:

  • I think it will rain this afternoon. (Tôi nghĩ chiều nay sẽ mưa)
  • She will become a famous singer one day. (Cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng một ngày nào đó)

Quyết định tức thời

Dùng để diễn tả một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói, không có kế hoạch từ trước. Ví dụ: 

  • The phone is ringing. I will answer it. (Điện thoại đang reo. Tôi sẽ trả lời.)
  • I’m thirsty. I will get some water. (Tôi khát. Tôi sẽ lấy ít nước.)

Lời hứa, đề nghị, hoặc lời mời

Dùng để bày tỏ lời hứa, đề nghị giúp đỡ, hoặc mời ai đó làm gì. Ví dụ:

  • I will help you with your homework tonight. (Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập tối nay)
  • I will carry your bag for you. (Tôi sẽ xách túi giúp bạn)

Sự kiện chắc chắn trong tương lai

Dùng để nói về những sự thật hoặc sự kiện được cho là chắc chắn sẽ xảy ra. Ví dụ: 

  • The sun will rise tomorrow morning. (Mặt trời sẽ mọc vào sáng mai)
  • She will turn 20 next month. (Cô ấy sẽ tròn 20 tuổi vào tháng tới)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để nhận biết khi nào nên sử dụng thì tương lai đơn, bạn có thể chú ý đến các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai, bao gồm:

  • tomorrow (ngày mai)
  • next week/month/year (tuần/tháng/năm tới)
  • soon (sớm)
  • in the future (trong tương lai)
  • in + khoảng thời gian (in two days, in 2026)
  • someday (một ngày nào đó)

Các bài tập thì tương lai đơn

Các bài tập thì tương lai đơn thường chia theo các dạng: chia động từ, dạng viết lại câu, dạng bài trắc nghiệm, tìm và sửa lỗi sai.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. I think it (rain) ________ tomorrow.
  2. She (visit) ________ her grandparents next weekend.
  3. They (not come) ________ to the party tonight.
  4. (You / help) ________ me with this heavy box?
  5. Don’t worry, I (send) ________ you an email.
  6. He (not be) ________ here on Monday.
  7. We (probably / go) ________ to the beach next summer.
  8. (She / finish) ________ her homework before dinner?
  9. I’m sure they (win) ________ the match.
  10. My brother (be) ________ 10 years old next month.
  11. Maybe he (call) ________ you later.
  12. (They / play) ________ soccer in the park this afternoon?
  13. I hope you (enjoy) ________ your trip.
  14. It (not snow) ________ in Ho Chi Minh City.
  15. If you work hard, you (succeed) ________.

Đáp án:

  1. will rain
  2. will visit
  3. will not come / won’t come
  4. Will you help
  5. will send
  6. will not be / won’t be
  7. will probably go
  8. Will she finish
  9. will win
  10. will be
  11. will call
  12. Will they play
  13. will enjoy
  14. will not snow / won’t snow
  15. will succeed

Bài tập 2: Viết lại câu sử thì tương lai đơn

  1. I am planning to visit Paris next month.
  2. She doesn’t intend to join the meeting tomorrow.
  3. Are you going to help me with this task?
  4. They are sure to win the game.
  5. He doesn’t plan to buy a new phone this year.
  6. I promise to call you tonight.
  7. Is she going to finish her homework by tomorrow?
  8. We are confident that it will be sunny this weekend.
  9. He is thinking about moving to a new city next year.
  10. They don’t want to attend the party next week.

Đáp án:

  1. I will visit Paris next month.
  2. She won’t join the meeting tomorrow.
  3. Will you help me with this task?
  4. They will win the game.
  5. He won’t buy a new phone this year.
  6. I will call you tonight.
  7. Will she finish her homework by tomorrow?
  8. It will be sunny this weekend.
  9. He will move to a new city next year.
  10. They won’t attend the party next week.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I think she ______ a great doctor someday.

a) is

b) will be

c) was

d) be

2. ______ you ______ me later tonight?

a) Will … call

b) Do … call

c) Are … calling

d) Did … call

3. They ______ to the beach tomorrow.

a) go

b) will go

c) went

d) going

4. It ______ tomorrow, so bring an umbrella.

a) rains

b) will rain

c) rained

d) is raining

5. He ______ the project by next week.

a) won’t finish

b) doesn’t finish

c) didn’t finish

d) isn’t finishing

6. ______ we ______ at the station at 5 p.m.?

a) Do … meet

b) Will … meet

c) Are … meeting

d) Did … meet

7. I ______ you with your homework tonight.

a) help

b) helped

c) will help

d) am helping

8. She ______ to the party because she’s busy.

a) will come

b) won’t come

c) comes

d) is coming

9. The movie ______ at 9 p.m. tonight.

a) starts

b) will start

c) started

d) is starting

10. ______ he ______ the new job next month?

a) Will … start

b) Does … start

c) Is … starting

d) Did … start

Đáp án 

  1. b) will be
  2. a) Will … call
  3. b) will go
  4. b) will rain
  5. a) won’t finish
  6. b) Will … meet
  7. c) will help
  8. b) won’t come
  9. b) will start
  10. a) Will … start

Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai

  1. She will visits her friend tomorrow.
  2. I not will go to the party tonight.
  3. Will you helps me with this project?
  4. They will to travel to Europe next summer.
  5. He won’t finishes the homework by tomorrow.
  6. It will rains this afternoon, I think.
  7. She will not to attend the concert.
  8. Will he joins the team next month?

Đáp án:

  1. will visits => will visit (Động từ sau “will” giữ nguyên)
  2. not will => won’t (Phủ định dùng “won’t” hoặc “will not”)
  3. helps => help (Động từ trong câu hỏi giữ nguyên)
  4. will to travel => will travel (Không dùng “to” sau “will”.)
  5. finishes => finish (Động từ sau “won’t” giữ nguyên.)
  6. will rains => will rain (Động từ sau “will” giữ nguyên)
  7. will not to attend => won’t attend (Phủ định không dùng “to”)
  8. joins => join (Động từ trong câu hỏi giữ nguyên)

Trên đẩy là tổng hợp những kiến thức cơ bản và các bài tập thì tương lai đơn. Chúc bạn ôn tập thật hiệu quả và nắm vững thì tương lai đơn nhé. 

Pathway English tại VinUni

Trường Đại học VinUni được biết đến là một trong những trường đại học có chất lượng đạt chuẩn quốc tế tại Việt Nam. Để có thể theo học tại đây, VinUni yêu cầu ứng viên đạt tối thiểu 6.5 IELTS (không có kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương như: 

  • TOEFL iBT: Tối thiểu 79 với ít nhất 20 điểm viết, 18 điểm nói, 15 điểm đọc và 15 điểm nghe.
  • Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson (Học thuật) – Tổng điểm tối thiểu là 58 và không có kỹ năng giao tiếp nào dưới 50.
  • Chứng chỉ tiếng Anh nâng cao của Cambridge (CAE) – Tối thiểu 176 không có kỹ năng nào dưới 169 trong bất kỳ phần nào.
thi-tuong-lai-don-la-gi-cac-bai-tap-thi-tuong-lai-don-hinh-anh-3.jpg

Trường yêu cầu sinh viên có nền tảng tiếng Anh tốt

Đối với những bạn chưa đạt được mức điểm yêu cầu, chương trình Pathway English của VinUni là một lựa chọn lý tưởng. Đây là chương trình đặc biệt được thiết kế nhằm nâng cao trình độ tiếng Anh cho các ứng viên tiềm năng. Khóa học không chỉ tập trung vào việc cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn giúp sinh viên chuẩn bị tâm thế sẵn sàng bước vào hành trình học tập đầy thử thách và cơ hội tại VinUni.

Banner footer