Thì quá khứ đơn (Simple Past): Công thức và cách dùng đúng
Thì quá khứ đơn là một trong những công thức Tiếng Anh được sử dụng nhiều trong văn nói và văn viết. Tuy nhiên, đây là một trong những cấu trúc phức tạp vì có áp dụng đến động từ bất quy tắc. Vì thế, bạn hãy nắm rõ cách dùng Thì quá khứ đơn hơn thông qua bài viết này nhé!
Định nghĩa về Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn là gì? Trong tiếng Anh, có 3 mốc thời gian chính là Quá khứ – Hiện tại – Tương lai. Thông thường lúc mới bắt đầu học, bạn sẽ được bắt đầu với Thì hiện tại và mở rộng sang các thì khác. Và Thì quá khứ đơn sẽ được dạy khi bạn đã nắm vững các kiến thức tiếng Anh cơ bản. Quá khứ đơn (Past Simple Tense) là một thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả các sự việc, hành động và tình huống đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức và dấu hiệu nhận diện Thì quá khứ đơn
Sau đây là công thức và dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ đơn mà bạn cần biết:
Cấu trúc Thì quá khứ đơn
Công thức Thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + V2/ed + O
Ví dụ:
- I’m happy because I ate pizza last night. (Tôi vui vì tối hôm qua được ăn pizza.)
- Something happened last day. Do you know anything? (Có gì đó đã xảy ra vào hôm qua. Bạn có biết gì không?)
Dạng phủ định:
- S + didn’t + V + O
- S + was/were + not + N/Adj/O
Ví dụ:
- She didn’t believe me until she heard the truth. (Cô ấy không tin tôi cho đến khi cô ấy nghe được sự thật.
- We weren’t good at English, but this class helped us. (Chúng tôi đã không giỏi môn Tiếng Anh, nhưng lớp học này đã giúp chúng tôi cải thiện hơn.)
Dạng nghi vấn: Did + S + V-infi + O?
Ví dụ:
- Did you hear the truth? (Bạn đã nghe sự thật chưa?)
- Were you with An this morning? (Có phải bạn ở cùng An sáng nay không?)
Dạng WH-question (Câu hỏi Wh-): WH-question + did + S + V-infi + O?
Ví dụ:
- Where did you go this winter? (Mùa đông này bạn đã đi đâu?)
- How did you train your cat? (Bạn đã huấn luyện con mèo của mình bằng cách nào vậy?)
Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ đơn
Sau đây là các từ nhận biết Thì quá khứ đơn mà bạn có thể dễ dàng nắm biết:
- Dạng động từ của câu: Động từ được thêm -ED ở cuối (walked, talked, played, cooked,…), động từ cột 2 (ate, went, drank,…).
- Các từ chỉ thời gian trong quá khứ: Last week (tuần trước), yesterday (hôm qua), last month (tháng trước), in the past (trong quá khứ), 3 months ago (3 tháng trước), the day before (ngày hôm trước),…
Ví dụ:
- I saw you at the cinema yesterday. (Tôi đã thấy bạn ở rạp chiếu phim vào tối hôm qua.)
- Where was he last night? (Anh ấy đã ở đâu vào đêm qua?)
Cách dùng Thì quá khứ đơn
Vậy Thì quá khứ đơn thường được dùng trong những trường hợp như thế nào? Thông thường, cấu trúc này được dùng để diễn tả:
- Hành động hoặc một sự việc nào đó xảy ra trong mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.
- Hành động hoặc sự việc được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
- Mô tả một sự kiện lịch sử hoặc kể chuyện.
- Hành động, sự việc diễn ra đột xuất xen vào hành động đang diễn ra trong quá khứ.
- Dùng trong câu ước muốn không có thật.
- Dùng trong câu điều kiện loại II.
- Chuỗi hành động trong quá khứ xảy ra nối tiếp nhau.
Cách chia động từ ở quá khứ
Có 2 cách chính để chia động từ ở quá khứ mà bạn cần biết qua thông tin dưới đây:
Thêm -ED sau động từ
Các động từ này sẽ chiếm đa số và dễ nhận biết vì nó có cấu trúc giống hệt dạng nguyên mẫu nhưng có -ED ở cuối.
VD: cooked, played, helped, watched, danced, called,…
Tuy nhiên, điều khiến các động từ trở nên khó khăn đối với những học sinh có nền tảng không vững là các phát âm đuôi khác nhau.
- /id/: Các động từ được thêm -ED có tận cùng là /d/ hoặc /t/.
- /t/: Các động từ được thêm -ED có tận cùng là /s/, /x/, /ch/, /sh/, /f/, /k/, /p/.
- /d/: Các động từ thêm -ED có tận cùng là các nguyên âm còn lại.
Động từ bất quy tắc
Đối với các động từ bất nguyên tắc thì bạn cần học thuộc lòng và nằm lòng những động từ cột 2 này để có thể sử dụng linh hoạt và nhuần nhuyễn Thì quá khứ đơn.
Danh cách các động từ bất nguyên tắc cột 2 thông dụng như sau:
STT | Nguyên thể | Quá khứ | Dịch nghĩa |
1 | Awake | Awoke | Đánh thức, thức |
2 | Be | Was/were | Thì, là, ở |
3 | Become | Became | Trở nên |
4 | Begin | Began | Bắt đầu |
5 | Break | Broke | Vỡ |
6 | Build | Built | Xây dựng |
7 | Buy | Bought | Mua |
8 | Catch | Caught | Bắt |
9 | Come | Came | Đi đến |
10 | Cost | Cost | Giá |
11 | Cut | Cut | Cắt |
12 | Do | Did | Làm |
13 | Drink | Drank | Uống |
14 | Drive | Drove | Lái xe |
15 | Eat | Ate | Ăn |
16 | Feed | Fed | Cho ăn |
17 | Feel | Felt | Cảm thấy |
18 | Find | Found | Tìm |
19 | Fly | Flew | Bay |
20 | Forget | Forgot | Quên |
22 | Get | Got | Nhận được |
23 | Give | Gave | Cho |
24 | Go | Went | Đi |
25 | Hear | Heard | Nghe |
26 | Hide | Hid | Giấu |
27 | Input | Input | Đưa vào |
28 | Keep | Kept | Giữ |
29 | Know | Knew | Biết |
30 | Lead | Led | Dẫn dắt |
[ảnh]
Sau đây là một số bài tập Thì quá khứ mà bạn có thể tham khảo qua:
- My mom … (cook) dinner last Sunday.
- Minh … (walk) to library this morning.
- John… (carry) his mum’s bag for her.
- They… (tidy) their rooms yesterday.
- We… (study) hard, but we… (not pass) the exam.
- I … (eat) pizza last night
- We … (go) to the market last Monday.
- He …. (write) a letter last night.
- Oanh …. (sing) a song yesterday.
- Que Anh … (do) the homework last Friday.
Đáp án
- cooked
- walked
- carried
- tidied
- studied, didn’t pass
- ate
- went
- wrote
- sang
- did
Xét tuyển đầu vào của VinUni yêu cầu trình độ tiếng Anh ra sao?
VinUni là trường Đại học đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp cùng giáo trình theo chuẩn quốc tế, đáp ứng sinh viên có thể vững kỹ năng của mình cho con đường sự nghiêp.
Để xét tuyển đầu vào tại VinUni, sinh viên cần có điểm IELTS tối thiểu 6.0 (hoặc các chứng chỉ tương đương). Tuy nhiên, nếu bạn vẫn chưa đạt đủ điểm thì đừng lo lắng, vì trường học có sẵn chương trình Pathway English để bạn có thể đăng ký theo học.
Kết thúc khóa học, sinh viên sẽ phát triển các kỹ năng đọc, nghe, nói và viết Tiếng Anh cơ bản cũng như nâng cao về các ngữ pháp quy định, cách phát âm và từ vựng học thuật. Sinh viên sẽ được cung cấp tài liệu đã được phân loại và xác thực, tương tác với giảng viên và hỗ trợ bên ngoài lớp học, giúp sinh viên đạt kết quả tốt nhất.
Link Khóa học Pathway English: https://cas.vinuni.edu.vn/vi/cac-khoa-tien-dai-hoc/khoa-hoc-pathway-english/
Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo qua Link Yêu cầu trình độ Tiếng Anh vào VinUni:
https://admission.codluck.online/vi/dai-hoc/cau-hoi-thuong-gap/yeu-cau-trinh-do-tieng-anh/
Lưu ý: Tất cả sinh viên tại VinUni, bất kể trình độ tiếng Anh như thế nào, cũng sẽ được học một khóa kỹ năng viết và kỹ năng học tập bắt buộc trong năm đầu tiên. Ngoài ra còn có một loạt các khóa học giao tiếp tự chọn dành cho những sinh viên quan tâm để giúp cải thiện nhiều kỹ năng khác.
Trên đây là những thông tin về Thì quá khứ đơn mà bạn cần biết. Để sử dụng thành thạo cấu trúc này, bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp và làm nhiều bài tập để ghi nhớ tốt hơn. Bên cạnh đó, VinUni cũng có những khóa học Tiếng Anh giúp nâng cao kỹ năng nghe, đọc, nói, viết của sinh viên để sinh vien có thể tự tin hơn vào ngoại ngữ của mình.