Reported speech là gì? Thành thạo cấu trúc câu tường thuật trong 5 phút
Trong quá trình luyện thi IELTS, chắc chắn bạn sẽ gặp những bài tập về mẫu câu tường thuật (reported speech) trong tiếng Anh. Đây là một chủ điểm ngữ pháp phổ biến, không quá khó nhưng yêu cầu bạn phải nắm vững công thức và quy tắc chia động từ ở các Thì khác nhau. Nếu bạn còn băn khoăn không biết reported speech là gì và cách dùng cấu trúc reported speech sao cho đúng, thì hãy tham khảo ngay bài viết này nhé!
Câu tường thuật là gì?
Reported Speech là gì? Câu tường thuật (Reported Speech) hay còn được gọi là câu gián tiếp (Indirect speech) thường được dùng để tường thuật lại lời nói của một ai đó mà không làm thay đổi nghĩa của toàn bộ câu. Khi viết lại câu gián tiếp, lời nói đó sẽ không đặt trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
Câu trực tiếp (Direct speech): “I like blueberry tart”.
=> Câu tường thuật (Reported speech): She said (that) she liked blueberry tart.
Quy tắc chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật
Trong Tiếng Anh, có bao nhiêu cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật và những lưu ý quan trọng khi chuyển đổi câu reported speech là gì? Bạn hãy tham khảo ngay các bước sau đây để nắm vững cách triển khai dạng câu này nhé!
Đổi những đại từ và tính từ sở hữu trong reported speech
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cũng cần thay đổi các đại từ và tính từ sở hữu theo những quy tắc như sau:
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu tường thuật (Reported speech) | |
Đại từ nhân xưng | I
|
he, she
|
Tính từ sở hữu | my
|
his, her
|
Đại từ sở hữu | mine
|
his, hers
|
Ví dụ: I could swim when I was four → She said she could swim when she was four.
Thay đổi Thì (Tense) cho động từ trong Reported Speech
Đôi khi, sự việc được trình bày trong câu gián tiếp (Reported Speech) thường không xảy ra ở thời điểm nói. Vì thế, khi muốn tường thuật hoặc diễn đạt lại thông tin đó, động từ chính trong câu cần được lùi 1 Thì về quá khứ so với Thì được dùng trong câu.
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu tường thuật (Reported speech) |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai đơn trong quá khứ (would) |
Tương lai tiếp diễn | Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving) |
shall/ can/ may | should/ could/ might |
should/ could/ might/ must/ would | Giữ nguyên |
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong Reported Speech
Đối với cấu trúc câu tường thuật, sự việc sẽ hiếm khi xảy ra vào thời điểm người nói tường thuật lại. Vì thế, bạn cần phải có sự thay đổi vì trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cụ thể.
Câu trực tiếp (Direct speech) | Câu tường thuật (Reported speech) |
Today | That day |
Yesterday | The day before |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The next/ the following day |
The day after tomorrow | In two days’ time |
Next + Time | The following + Time |
Last + Time | The previous + Time |
Time + ago | Time + before |
This, these | That, those |
Here, Over here | There, Overthere |
Các dạng câu tường thuật (reported speech) thường gặp trong tiếng Anh
Ngoài cấu trúc câu tường thuật thông thường, các câu tường thuật đặc biệt sẽ có quy tắc biến đổi riêng. Dưới đây là một số cấu trúc câu tường thuật (reported speech) thường gặp và cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật.
Câu tường thuật dạng câu trần thuật/câu kể
- Cấu trúc: S + say(s) / said + (that) + S + V
- Lưu ý: says / say / said to + O chuyển thành tells/tell/told + O
- Ví dụ: He said to me, “I ate a pizza last night”. → He told me he had eaten a pizza the previous night.
Câu tường thuật dạng câu hỏi
Cấu trúc:
- Yes/no question: S + asked / wanted to know / wondered + if / whether + S + V
- Wh-question: S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V
Ví dụ:
- John asked, “Do you remember?” => John asked me if I remembered.
- John asked, “Where are you going?” → John asked me where I was going.
Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Cấu trúc câu:
- Câu khẳng định: S + told + O + To – V infinitive
- Câu phủ định: S + told + O + not To – V infinitive
Ví dụ:
- “Close the door!” => He told me to close the door.
- The thief said, “Don’t move!” → The thief told people not to move.
Bài tập vận dụng
Viết lại những câu sau thành câu tường thuật
“Please let me borrow your car.” he said to her.
He asked… ………………………………………………………………
“Jean, have you seen my gloves?” Thomas asked.
Thomas asked Jean…..
Don’t leave the window open, Mary.”, I said.
I told Mary…. ………………………………………………………….
“I’ll have a cup of tea with you.” she said.
She said that…
“I’ll pay him if I can.” she said.
She said that… ………………………………………………………….
“What are you going to do next summer?” she asked.
She asked us…. ………………………………………………………….
“I’ll phone you tomorrow.” he told Jack.
He told Jack that…. …………………………………………………….
“Can I sit beside you, Jean?” Tom asked.
Tom asked Jean…. ……………………………………………………..
“I want a camera for my birthday.” he said.
He said that…. ………………………………………………………….
“Don’t keep the door locked.” he said to us.
He told us…. ………………………………………………………….
Đáp án
- He asked her to let him borrow her car.
- Thomas asked Jean whether/if she had seen his gloves.
- I told Mary not to leave the window open.
- She said that she would have a cup of tea with me.
- She said that she would pay him if she could.
- She asked us what we were going to do the following summer.
- He told Jack that he would phone him the following day.
- Tom asked Jean whether/if he could sit beside her.
- He said that he wanted a camera for his birthday.
- He told us not to keep the door locked.
Như vậy, chúng tôi vừa giúp bạn hệ thống hóa lại câu trúc câu reported speech là gì trong tiếng Anh? Cũng như giúp bạn tổng hợp lại các dạng câu tường thuật (reported speech) đơn giản và cách chuyển đổi từ câu trực tiếp thành câu tường thuật. Để sử dụng tốt cấu trúc này, bạn nên đọc kĩ đề bài, suy nghĩ chắc chắn trước khi chuyển đổi câu.
Nếu bạn có ý định chọn trường Đại học VinUni để học, nhưng không đủ điều kiện về trình độ tiếng Anh, bạn có thể tham gia chương trình Pathway English. Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên sẽ cải thiện kỹ năng đọc, nghe, nói và viết tiếng Anh học thuật, đồng thời nâng cao kiến thức về ngữ pháp, phát âm và từ vựng học thuật. Hãy chuẩn bị thật tốt để có cơ hội học tập tại môi trường giáo dục đẳng cấp quốc tế của VinUni!
Xem thêm: Cấu trúc và cách sử dụng cấu trúc câu điều kiện if