Trong tiếng Anh, để diễn tả mối liên kết giữa hai danh từ, người ta thường sử dụng cấu trúc Possessive case. Vậy Possessive case là gì và cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Sở hữu cách là cấu trúc ngữ pháp biểu thị mối quan hệ sở hữu hoặc liên kết với nhau giữa hai danh từ
Possessive case là gì?
Trước khi tìm hiểu cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh, ta cần hiểu rõ về Possessive case hay sở hữu cách. Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp quan trọng nhằm biểu thị mối quan hệ sở hữu hoặc liên kết với nhau giữa hai danh từ. Ngoài ra, sở hữu cách còn có thể diễn đạt sự thuộc về của một vật nào đó.
Possessive case thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh mối quan hệ sở hữu hoặc diễn tả một hành động liên quan đến người hoặc vật sở hữu. Khác với tiếng Việt, sở hữu cách trong tiếng Anh được thể hiện qua nhiều cách và có sự biến đổi về hình thái nhằm diễn tả tính đa dạng của vật sở hữu.
Ví dụ: This is Phong’s girlfriend.
We are on the way to visit Minh’s grandparents.
Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, sở hữu cách có 4 cách sử dụng là: dùng với danh từ số ít, danh từ số nhiều tận cùng bằng “s”, danh từ số nhiều tận cùng không phải “s” và danh từ kết thúc bằng nhiều chữ “s”. Sự phân loại này không chỉ giúp bạn dễ dàng nắm cách sử dụng mà còn có thể áp dụng hiệu quả trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Danh từ số ít
Danh từ số ít thường được dùng để chỉ một vật đơn lẻ hoặc một đối tượng duy nhất. Khi kết hợp danh từ số ít và sở hữu cách, chúng ta chỉ cần thêm “’s” vào cuối danh từ để biểu thị sự sở hữu.
Ví dụ: Is that Mai’s house?
My cat’s food is beside the stairs.
Danh từ số nhiều tận cùng bằng “s”
Đây là loại danh từ số nhiều nhằm chỉ nhiều hơn một người hoặc sự vật. Loại danh từ này có thể kết thúc bằng đuôi “s” hoặc “es”. Đối với danh từ số nhiều tận cùng bằng “s”, ta chỉ thêm dấu sở hữu cách, không cần thêm “s” để biểu thị sự sở hữu của nhiều người, nhiều vật.
Ví dụ: The teachers’ lounge is in the opposite.
The buses’ schedules have changed.
Danh từ số nhiều tận cùng không phải “s”
Danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s” khá phổ biến trong tiếng Anh và thường chỉ một tập thể hoặc một nhóm người nhất định như: children, women, doctor,… Ngoài ra, ta còn có một số danh từ bất quy tắc ở dạng số nhiều như: mice (mouse), teeth (tooth), data (datum),… Đối với dạng danh từ này, ta vẫn thêm sở hữu cách dạng “’s” như bình thường.
Ví dụ: The children’s laughter filled the room.
The women’s bags are very stylish.
Danh từ kết thúc với nhiều chữ “s”
Đây là một trong những trường hợp danh từ đặc biệt trong tiếng Anh khi chúng có “s/es” ở cuối nhưng không phải danh từ số nhiều. Một số danh từ phổ biến là: news, trousers, glasses, scissors,… Đối với loại danh từ này, ta có thể dùng hai dạng sở hữu cách là thêm dấu phẩy ‘ hoặc “’s” để chỉ sử sở hữu của của chúng đối với các thành phần còn lại trong câu.
Ví dụ: Have you received boss’s email yet?
Tam lost glasses’ on the way home.
Ngoài các 4 trường hợp điển hình trên, sở hữu cách trong tiếng Anh còn có thể sử dụng cho các địa danh, chỉ tiền bạc, chỉ thời gian hoặc được sử dụng trong một số câu thành ngữ. Đây là những kiến thức khá quan trọng và có thể xuất hiện trong các bài thi học thuật, do đó, bạn có thể tham khảo thêm để chuẩn bị cho việc học của mình.
Bài viết trên đã lý giải cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh với 4 trường hợp điển hình. Đây là một trong những kiến thức quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các bài thi IELTS, TOEIC,… Do đó, việc nắm rõ kiến thức về ngữ pháp sẽ giúp bạn chinh phục tốt các bài thi và đạt mức điểm mong muốn.
Trường Đại học VinUni là một trong những ngôi trường hàng đầu trong việc đào tạo bằng tiếng Anh, do đó, yêu cầu đầu vào tiếng Anh của trường phải tương đương với IELTS 6.5 trở lên. Nếu chưa đạt chứng chỉ trên, bạn có thể tham gia khoá Pathway English, đây là một khoá học ngắn hạn được đào tạo bởi đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp. Với phương pháp học tập hiện đại, bạn sẽ được nâng cao kiến thức từ cơ bản đến nâng cao nhằm phục vụ tốt cho quá trình học tập của bạn tại trường.










