GS.BS. Dimitri Poddighe
Viện Khoa Học Sức Khỏe
Giám đốc Chương trình, Chương trình Bác sĩ Nội trú Nhi khoa
Giới thiệu
Tiến sĩ Dimitri Poddighe tốt nghiệp loại ưu (cum laude) năm 2003 tại Trường Y, Đại học Pavia (Ý); trong thời gian này, ông cũng là sinh viên của Collegio Ghislieri – một trường nội trú danh tiếng lâu đời tại Pavia dành cho những sinh viên có thành tích xuất sắc.
Ông nhận bằng Chuyên khoa Nhi (trình độ cấp 8 theo khung EQF) loại ưu vào năm 2008 tại Đại học Pavia, sau khi bảo vệ luận văn chuyên ngành Miễn dịch học Nhi khoa với đề tài: “Suy giảm miễn dịch và Tự miễn dịch: Lưỡi dao hai lưỡi của rối loạn điều hòa hệ miễn dịch”.
Từ năm 2007 đến 2009, ông làm nghiên cứu sinh sau đại học chuyên ngành Miễn dịch học tại Bệnh viện Nhi – Đại học Harvard, Boston (Massachusetts, Hoa Kỳ). Sau khi trở về Ý, ông giữ nhiều vị trí bác sĩ nhi khoa tại các bệnh viện học thuật và phi học thuật khác nhau ở vùng Lombardy (Ý), bao gồm cả Fondazione IRCCS Policlinico San Matteo (Pavia) – nơi liên kết với Đại học Pavia, và ông từng là “Chuyên gia học thuật” (Cultore della Materia) trong lĩnh vực Nhi khoa từ năm 2015 đến 2017.
Trong sự nghiệp chuyên môn, ông cũng hoàn thành ba chương trình Thạc sĩ học thuật cấp độ 2 như sau:
- Huyết học Nhi khoa tại Đại học “La Sapienza” ở Rome (2010–2011);
- Miễn dịch bệnh học Nhi khoa tại Đại học Pavia (2011–2012);
- Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng Nhi khoa tại Đại học “La Sapienza” ở Rome (2016–2017).
Ngoài ra, trong năm học 2015–2016, ông còn tham gia chương trình đào tạo chuyên môn tại Khoa Thấp khớp học Nhi, Viện G. Pini (Milan, Ý).
Năm 2018, Tiến sĩ Poddighe gia nhập Trường Y thuộc Đại học Nazarbayev (NUSOM) với vai trò trợ lý giáo sư. Năm 2020, ông được phong học hàm Phó Giáo sư và được bổ nhiệm làm Giám đốc Khoa Học thuật Lâm sàng thuộc Trung tâm Y tế Đại học (UMC) tại Astana. Ông cũng là Giám đốc Chương trình Nội trú Nhi khoa của NUSOM, được khởi động từ tháng 9 năm 2019. Trong thời gian làm việc tại NUSOM và UMC, ông đã đóng góp quan trọng vào việc xây dựng và triển khai toàn bộ các chương trình đào tạo nhi khoa.
Vào tháng 9 năm 2024, Tiến sĩ Dimitri Poddighe gia nhập Trường Khoa học Sức khỏe thuộc Đại học VinUni với vai trò Giáo sư chính thức ngành Nhi khoa, Chủ nhiệm học thuật ngành Nhi, và Giám đốc Chương trình Nội trú Nhi khoa.
Hoạt động nghiên cứu của ông tập trung chủ yếu vào Miễn dịch học Nhi khoa, Thấp khớp học và Tiêu hóa Nhi khoa, với mối quan tâm đặc biệt đến các bệnh lý dị ứng, bệnh lý do rối loạn miễn dịch và bệnh tự miễn. Tại Kazakhstan, ông đã giành được ba đề tài nghiên cứu với vai trò là chủ nhiệm đề tài (principal investigator), ngoài ra còn tham gia nhiều đề tài khác với vai trò đồng chủ nhiệm hoặc điều tra viên.
Tính đến hiện tại, Tiến sĩ Dimitri Poddighe là tác giả của 147 bài báo khoa học được lập chỉ mục trên Scopus và có chỉ số h-index là 29. Năm 2022, ông nhận được Giải thưởng Scopus Awards Kazakhstan 2022 nhằm ghi nhận những đóng góp khoa học trong lĩnh vực Miễn dịch học và Vi sinh. Cùng năm đó, ông được trao tặng Huân chương danh dự “Cavaliere dell’Ordine della Stella d’Italia”, do Tổng thống Cộng hòa Ý trao tặng theo đề nghị của Đại sứ Ý tại Kazakhstan, nhằm ghi nhận vai trò của ông trong việc thúc đẩy hợp tác giữa các tổ chức của Ý và Kazakhstan trong lĩnh vực y tế và giáo dục y khoa. Năm 2023, ông được bổ nhiệm làm thành viên của Ủy ban “Khoa học Sự sống và Y tế” thuộc Hội đồng Khoa học Quốc gia của Bộ Khoa học và Giáo dục Đại học Kazakhstan.
Nhi khoa
• Miễn dịch học Lâm sàng
• Thấp khớp học Nhi khoa
• Tiêu hóa Nhi khoa
• Dị ứng và Miễn dịch học Nhi khoa
• Bệnh Celiac
• Lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em (SLE ở trẻ em)
• Bệnh Behçet
• Viêm cơ do miễn dịch
• Viêm khớp vô căn vị thành niên
• Tế bào T không điển hình (Tế bào T không truyền thống)
• Bạch cầu ưa bazơ (Basophils)
• Biểu hiện do miễn dịch của Mycoplasma pneumoniae
• Behcet’s Disease
• Inflammatory myopathies
• Juvenile Idiopathic Arthritis
• Unconventional T cells
• Basophils
• Mycoplasma pneumoniae immune-mediated manifestations
Nhi khoa
• Nhi khoa – Đào tạo sau đại học ngành y
• Nhi khoa tổng quát
• Miễn dịch học và Dị ứng Nhi khoa
• Thấp khớp học Nhi khoa
• Tiêu hóa Nhi khoa
1. GBD 2021 Lower Respiratory Infections and Antimicrobial Resistance Collaborators (including Poddighe D). Global, regional, and national incidence and mortality burden of non-COVID-19 lower respiratory infections and aetiologies, 1990-2021: a systematic analysis from the Global Burden of Disease Study 2021. Lancet Infect Dis. 2024;24(9):974-1002.
2. Poddighe D, Dossybayeva K, Kozhakhmetov S, Rozenson R, Assylbekova M. Double-Negative T (DNT) Cells in Patients with Systemic Lupus Erythematosus. Biomedicines. 2024;12(1):166.
3. GBD 2019 Child and Adolescent Communicable Disease Collaborators (including Poddighe D). The unfinished agenda of communicable diseases among children and adolescents before the COVID-19 pandemic, 1990-2019: a systematic analysis of the Global Burden of Disease Study 2019. Lancet. 2023; 402(10398):313-335.
4. Abdukhakimova D, Dossybayeva K, Almukhamedova Z, Mukusheva Z, Assylbekova M, Zhangabylova D, Nurgaliyeva K, Boluspayeva N, Kulmangabetova K, Hasanova L, Tanko M, Poddighe D. Serum immunoglobulin A (IgA) levels in children affected with Juvenile Idiopathic Arthritis. Heliyon. 2023;9(7):e17479.
5. Dossybayeva K, Bexeitov Y, Mukusheva Z, Almukhamedova Z, Assylbekova M, Abdukhakimova D, Rakhimzhanova M, Poddighe D. Analysis of Peripheral Blood Basophils in Pediatric Systemic Lupus Erythematosus. Diagnostics (Basel). 2022;12(7):1701.
6. Poddighe D, Romano M, Dossybayeva K, Abdukhakimova D, Galiyeva D, Demirkaya E. Celiac Disease in Juvenile Idiopathic Arthritis and Other Pediatric Rheumatic Disorders. J Clin Med. 2022;11(4):1089.
7. Poddighe D, Demirkaya E, Sazonov V, Romano M. Mycoplasma pneumoniae Infections and Primary Immune Deficiencies. Int J Clin Pract. 2022;2022:6343818.
8. Bekbossynova M, Akhmaltdinova L, Dossybayeva K, Tauekelova A, Smagulova Z, Tsechoeva T, Turebayeva G, Sailybayeva A, Kalila Z, Mirashirova T, Muratov T, Poddighe D. Central and effector memory T cells in peripheral blood of patients with interstitial pneumonia: preliminary clues from a COVID-19 study. Respir Res. 2022;23(1):278
9. Abdirakhmanova A, Sazonov V, Mukusheva Z, Assylbekova M, Abdukhakimova D, Poddighe D. Macrophage Activation Syndrome in Pediatric Systemic Lupus Erythematosus: A Systematic Review of the Diagnostic Aspects. Front Med (Lausanne). 2021;8:681875.
10. Poddighe D, Turganbekova A, Mukusheva Z, Abdirakhmanova A, Assylbekova M, Abdrakhmanova S. HLA-B*51 allelic and carrier frequency in Kazakhstan: insights into Behçet’s disease prevalence in Central Asia. Intern Emerg Med. 2021;16(2):325-331.
11. Poddighe D, Turganbekova A, Baymukasheva D, Saduakas Z, Zhanzakova Z, Abdrakhmanova S. Genetic predisposition to celiac disease in Kazakhstan: Potential impact on the clinical practice in Central Asia. PLoS One. 2020;15(1):e0226546.
12. Poddighe D. Macrolide Resistance and Longer-Term Assessment of Azithromycin in MORDOR I. N Engl J Med. 2019;381(22):2184.
13. Poddighe D. Extra-pulmonary diseases related to Mycoplasma pneumoniae in children: recent insights into the pathogenesis. Curr Opin Rheumatol. 2018;30(4):380-387.
14. Poddighe D, Bonomelli I, Giardinetti S, Nedbal M, Bruni P. Paediatric Dengue Fever diagnosed through parents’ epidemiologic report and preventive strategy during the acute phase of infection. J Travel Med. 2016;23(1):tav013.
15. Poddighe D, Cavagna L, Brazzelli V, Bruni P, Marseglia GL. A hyper-ferritinemia syndrome evolving in recurrent macrophage activation syndrome, as an onset of amyopathic juvenile dermatomyositis: a challenging clinical case in light of the current diagnostic criteria. Autoimmun Rev. 2014 Nov;13(11):1142-8.
- 2003: Bằng Bác sĩ Y khoa, Đại học Pavia (Università degli Studi di Pavia, Ý)
- 2008: Bằng Chuyên khoa Nhi (trình độ EQF cấp độ 8), Đại học Pavia (Università degli Studi di Pavia, Ý)
- 2012: Thạc sĩ học thuật cấp độ 2 về Huyết học Nhi khoa, Đại học Rome “La Sapienza” (Università degli Studi di Roma “La Sapienza”, Ý)
- 2013: Thạc sĩ học thuật cấp độ 2 về Miễn dịch bệnh học Nhi khoa, Đại học Pavia (Università degli Studi di Pavia, Ý)
- 2018: Thạc sĩ học thuật cấp độ 2 về Tiêu hóa, Gan mật và Dinh dưỡng Nhi khoa, Đại học Rome “La Sapienza” (Università degli Studi di Roma “La Sapienza”, Ý)
- 2021: Được ghi danh trong danh sách các nhà nghiên cứu hàng đầu của Đại học Nazarbayev dựa trên công bố khoa học trong năm 2021 (thuộc top 2% nhà khoa học hàng đầu theo xếp hạng chỉ số thư mục do Đại học Stanford công bố) – Vị trí xếp hạng tổng thể: 122.764.
- 2022: Được trao tặng Huân chương danh dự “Cavaliere dell’Ordine della Stella d’Italia” bởi Tổng thống Cộng hòa Ý theo đề xuất của Đại sứ Ý tại Kazakhstan, nhằm ghi nhận vai trò của ông trong việc thúc đẩy hợp tác giữa các tổ chức của Ý và Kazakhstan trong lĩnh vực y tế.
- 2022: Nhận Giải thưởng Scopus Awards Kazakhstan 2022, nhằm vinh danh những đóng góp khoa học nổi bật trong lĩnh vực Miễn dịch học và Vi sinh học.
- 2022: Tiếp tục được ghi danh trong danh sách các nhà nghiên cứu hàng đầu dựa trên công bố khoa học trong năm 2022 (thuộc top 2% nhà khoa học hàng đầu theo xếp hạng chỉ số thư mục do Đại học Stanford công bố) – Vị trí xếp hạng tổng thể: 66.941.