Những phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng

12/08/2023

Phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng là chủ đề được nhiều người quan tâm. Vì trong tiếng Anh, phần Speaking được nhiều người chú trọng nếu muốn giao tiếp tốt, hoặc đạt điểm cao. Vì thế, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn kỹ càng nhé!

Phiên âm tiếng Anh là gì? 

Trước khi tìm hiểu phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng, chúng ta cần tìm hiểu IPA là gì. IPA (International Phonetic Alphabet) hay còn gọi là bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế. Đây là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào các ký tự Latin.

Trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc. Ví dụ: Âm “t” luôn được phát âm là /t/. Thế nhưng trong tiếng Anh thì lại khác. Âm “t” có thể được phát âm là /t/, /tʃ/ hoặc không được phát âm. Do đó, bạn không thể dựa vào mặt chữ để đọc, mà cần tìm hiểu phiên âm để phát âm cho đúng.

Trong phần thi IELTS Speaking, phát âm là 1 trong 4 tiêu chí quan trọng. Tiêu chí này để đánh giá trình độ của thí sinh. Phát âm đúng là nền tảng giúp bạn gây ấn tượng tốt với giám khảo. 

Phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng 1

Những phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng

Phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng

Sau đây là các phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng:

Cách đọc phiên âm tiếng Anh của nguyên âm

Chúng ta có 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/ 

Âm Cách đọc Ví dụ
/ɪ / đọc i như trong tiếng Việt Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/
/e / đọc e như trong tiếng Việt Ví dụ: dress /dres/, test /test/
/æ / e (kéo dài, âm hơi pha A) Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/
/ɒ / đọc o như trong tiếng Việt Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/
/ʌ / đọc như chữ ă trong tiếng Việt Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/
/ʊ / đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/
/iː/ đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt Ví dụ: key /kiː/,  please /pliːz/
/eɪ/ đọc như vần ây trong tiếng Việt Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/
/aɪ/ đọc như âm ai trong tiếng Việt Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/
/ɔɪ/ đọc như âm oi trong tiếng Việt Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
/uː/ đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/  
/əʊ/ đọc như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/
/aʊ/ đọc như âm ao trong tiếng Việt Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/
/ɪə/ đọc như âm ia trong tiếng Việt Ví dụ:  near /nɪə(r)/, here /hɪər/
/eə/ đọc như âm ue trong tiếng Việt Ví dụ  square /skweə(r)/, fair /feər/
/ɑː/ đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ:  star /stɑːr/, car /kɑːr/
/ɔː/ đọc như âm o trong tiếng Việt Ví dụ:  thought /θɔːt/, law /lɔː/
/ʊə/ đọc như âm ua trong tiếng Việt Ví dụ:  poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/
/ɜː/ đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt Ví dụ:  nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/
/i / đọc như âm i trong tiếng Việt Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/
/ə / đọc như ơ trong tiếng Việt Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/
/u / đọc như u trong tiếng Việt Ví dụ:  flu /fluː/ coop /kuːp/
/ʌl/ đọc như âm âu trong tiếng Việt Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/

Lưu ý:

  • Khi phát âm các nguyên âm này, dây thanh quản của bạn cần rung.
  • Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Bạn phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm. Bắt đầu từ  chuyển âm từ trái sang phải. Âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.
  • Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều thì không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

Cách đọc phiên âm tiếng anh của phụ âm

Chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j / 

Âm Cách đọc Ví dụ
/p / đọc như chữ p của tiếng Việt Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/
/b / đọc như chữ b của tiếng Việt Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/
/t / đọc như chữ t của tiếng Việt Ví dụ: tea /tiː/, set /set/
/d / đọc như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/
/k / đọc như chữ c của tiếng Việt Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/
/g / đọc như chữ g của tiếng Việt Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/
/ʧ / đọc như chữ ch của tiếng Việt Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
/ʤ / phát thành âm jơ (uốn lưỡi) Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/
/f / đọc như chữ f của tiếng Việt Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/
/v / đọc như chữ v của tiếng Việt Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/
/θ / đọc như chữ th của tiếng Việt Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/  
/ð / đọc như chữ d của tiếng Việt Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/
/s / đọc như chữ s của tiếng Việt Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister
/z / đọc như chữ zờ của tiếng Việt Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/
/ʃ / đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
/ʒ / đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/
/h / đọc như h của tiếng Việt Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/
/m / đọc như m của tiếng Việt Ví dụ:  more /mɔːr/, mine /maɪn/
/n / đọc như n của tiếng Việt Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/
/ŋ / vai trò như vần “ng” của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ) Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
/l / đọc như chữ L của tiếng Việt Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/  
/r / đọc như chữ r của tiếng Việt Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/
/j / đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc là [iu] Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/
/w / đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/  

 

Phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng 2

Luyện tập nhiều giúp bạn phát âm tiếng Anh đúng

Trên đây là những điều mà bạn cần biết về phiên âm tiếng Anh và cách đọc đúng. Để đọc thành thạo, bạn cần luyện tập nhiều và nghe người khác nói nhiều hơn. Từ đó bạn có thể bắt chước cách người khác lên hay xuống giọng ra sao. Ngoài ra, VinUni cũng có các chương trinh học Tiếng Anh như Pathway English để sinh viên có thể trau dồi ngoại ngữ tốt hơn Từ đó, sinh viên sẽ tự tin hơn trong 4 kỹ năng trong thời gian đi học và kể cả đi làm sau này