Những dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn?
Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn chính là chìa khóa và là mẹo giúp người dùng ứng dụng thì hiện tại tiếp diễn đúng vào giao tiếp hàng ngày cũng như học thuật. Với thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần chú ý hai từ loại chính quan trọng đó là trạng từ chỉ thời gian và các động từ. Hãy cùng VinUni tìm hiểu thông qua bài viết sau đây nhé!
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Nhận biết qua trạng từ chỉ thời gian
Trong thì tiếp diễn thường xuất hiện các trạng từ tiêu biểu như là:
Từ chỉ thời điểm hiện tại |
|
Now | Bây giờ |
Right now | Ngay bây giờ |
At present | Hiện tại |
At the moment | Vào lúc này |
It’s + giờ cụ thể + now | Ví dụ: It’s 7 o’clock now => Bây giờ là 7 giờ |
These days | Những ngày gần đây |
When/ while | Khi, trong khi (trong câu có hai mệnh đề nối với nhau, diễn tả hai hành động diễn ra song song) |
Ví dụ:
- I am trying to focus on the lesson right now! (Bây giờ tôi đang phải cố tập trung vào bài học!)
- It’s 6 o’clock, and my friends are cooking dinner in the kitchen (Hiện tại là 6 giờ và những người bạn của tôi đang nấu bữa tối trong bếp)
Nhận biết qua các động từ đặc biệt
Bên cạnh các trạng từ chỉ thời gian, chúng ta có thể biết được dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn qua một số động từ, từ chỉ mệnh lệnh như sau:
Câu mệnh lệnh kêu gọi sự chú ý |
|
Look! / Watch! | Nhìn kìa! |
Keep silent! | Giữ trật tự! |
Listen! | Nghe này! |
Watch out! / Look out! | Xem chừng!/ Coi chừng |
Ví dụ:
- Listen! Someone is crying in the next room. (Nghe kìa! Có ai đó đang khóc ở phòng bên cạnh)
- Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang nói đến phần chính của cả bài!)
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (hay Present continuous) là một trong 12 thì tiếng anh cơ bản mà bạn nên biết.
Thì hiện tại tiếp diễn hay còn gọi là Present continuous tense, được sử dụng để diễn tả những hành động hay sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm hoặc xung quanh thời điểm mà chúng ta nói và hành động đó vẫn đang tiếp tục diễn ra mà chưa kết thúc.
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
– Được dùng để diễn tả một hành động/ sự việc đang được diễn ra ngaytrong thời điểm nói
Một số ví dụ:
I am watching TV at the moment. (N
gay lúc này, Tôi đang xem TV) |
I am making a cup of coffee now. (Bây giờ Tôi đang pha một tách cà phê) |
– Dùng để diễn tả một hành động/ sự việc đang được thay đổi và phát triển
Một số ví dụ:
The rumor is getting stronger and stronger. (Tin đồn đang trở nên ngày càng mạnh hơn) |
Those trees are growing so fast. (Những cây đó đang lớn rất nhanh) |
Most people are using laptops instead of computers to work. (Hầu hết mọi người sử dụng máy tính xách tay thay vì máy tính bàn để làm việc) |
– Diễn tả về 1 thói xấu được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo ra cảm giác khó chịu và luôn dùng với trạng từ “always / constantly”.
Một số ví dụ:
He is always blaming others for his own mistakes (Anh ấy luôn luôn đổ lỗi cho người khác về những sai lầm của mình) |
She is always getting up late. (Cô ấy luôn dậy muộn) |
– Dùng để diễn tả một kế hoạch nào đó sẽ được diễn ra trong thời gian hoặc tương lai gần
Một số ví dụ:
We are going to the park instead of the zoo tomorrow. (Chúng ta sẽ đến công viên thay vì sở thú vào ngày mai) |
After a month of social distancing, I am finally going out tomorrow (Sau một tháng giãn cách xã hội, cuối cùng tôi sẽ được ra ngoài vào ngày mai) |
– Dùng để diễn tả một cái gì đó mới và đối lập với tình trạng trước đó
Ví dụ: What sort of clothes are the woman wearing now? What kind of music do they like listening to? (Quần áo thời trang mà phụ nữ ngày nay hay mặc là gì? Thể loại nhạc nào mà họ thích nghe hiện nay?)
Trên đây là những thông tin liên quan đến dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng những thông tin này thật sự bổ ích dành cho bạn. Hiện nay, VinUni có một số khóa học Pathway English giúp cải thiện trình độ tiếng Anh trước khi nhập học tại trường cho các bạn sinh viên tham khảo.