Trong chuyên mục giải đề IELTS Speaking dưới đây, VinUni sẽ hướng dẫn cách trả lời câu hỏi của một chủ đề trong IELTS Speaking Part 1: Do you like singing. Cùng tham khảo một vài ví dụ, từ vựng theo câu và cách diễn đạt giúp bạn ghi điểm nhé.
Part 1 chủ đề do you like singing
Tổng hợp IELTS Speaking Part 1 với chủ đề do you like singing hay gặp nhất bạn có thể tham khảo như sau:
Did you enjoy singing when you were younger?
No, I didn’t. As a child, I was painfully shy when I stood in front of others, let alone singing for them. One of them is that my voice is terrible when I sing so I believe I’m not much of a singer.
painfully shy /ʃaɪ/ (adj): dịch là cực kỳ xấu hổ
let alone (idiom): dịch là huống gì, chứ đừng nói đến
Không. Khi còn là một cậu bé, tôi rất xấu hổ khi đứng trước mặt người khác chứ đừng nói đến việc hát cho họ nghe. Ngoài ra, giọng hát của tôi rất tệ khi hát, vì vậy tôi không nghĩ mình sinh ra để hát.
How often do you sing now – Do you like singing?
(No, I don’t) I don’t sing in public. Even when I go to a karaoke bar, I just sit there and listen to my friends sing. But I do sometimes find myself singing along to songs if I’m listening to music when taking a shower.
karaoke bar /ˌkær.iˈəʊ.ki/ (noun phrase): dịch là quán karaoke
sing along to a song (verb phrase): dịch là hát theo lời bài hát
(Không) Tôi không hát trước khán giả. Ngay cả khi chúng tôi đi hát karaoke, tôi cũng ngồi đó và nghe bạn bè hát. Nhưng đôi khi tôi hát theo khi nghe nhạc trong khi tắm.
Do you have a favorite song you like listening to?
I’m a die-hard fan of Sơn Tùng MTP so I would say I love all of his songs. When I have some spare time, I binge-watch his music videos on Youtube. They are simply the best.
die-hard fan (noun phrase): dịch là fan cứng
binge-watch something /ˈbɪndʒ ˌwɒtʃ/ (verb): dịch là xem rất nhiều
Tôi là một fan bự của Sơn Tùng MTP, vì vậy ý tôi là tôi thích tất cả các bài hát của anh ấy. Khi tôi có thời gian rảnh, tôi xem các video âm nhạc của anh ấy trên YouTube. Chúng chỉ đơn giản là số 1.
When do you like to sing?
To be honest, I don’t know exactly when I want to sing. Normally, I just sing along to a song that I love. Maybe it’s when I’m bored or I’m in a good mood. It’s not a so-called performance because, for the most part, I sing for myself.
in a good mood /muːd/: dịch là có tâm trạng tốt
so-called /ˌsəʊˈkɔːld/ (adj): dịch là cái gọi là
Thành thật mà nói, tôi không biết chính xác khi nào tôi muốn hát. Tôi thường chỉ hát với một bài hát mà tôi yêu thích. Có lẽ khi tôi đang buồn chán hoặc trong một tâm trạng tốt. Nó không phải là một màn trình diễn, bởi vì chủ yếu là tôi hát cho chính mình nghe.
Cách bạn sử dụng từ và cụm từ liên quan với chủ đề linh hoạt giúp bạn gây ấn tượng với giám khảo.
Câu trả lời mẫu cho do you like singing
Vói câu hỏi: Do you like singing? Why? (Bạn có thích hát không? Vì sao?) thì 2 dạng câu trả lời dưới đây bạn có thể tham khảo cách trả lời cùng với những từ vựng có liên quan:
Sample 1: Absolutely not! Even though I am an avid music lover and I’m a huge fan of an eclectic mix of music genres, sadly I can’t carry a tune or I’m even tone-deaf. I just can’t bear my singing voice. I wish I had been born with an extraordinary and silky voice, so I would’ve been a prominent pop icon now.
- avid music lover: người say mê âm nhạc
- carry a tune: hát đúng tông giọng
- Tone-deaf: không phân biệt được độ cao âm nhạc (pitches)
- silky voice: giọng hát mềm mại
Sample 2: Yes, sure. Singing has always been one of my perennial hobbies. To me, it is the most effective stress reliever because when I sing, I forget all burdens and merely focus on the lyrics and the melody. Besides, I also love to sing while taking a shower, which somehow enhances my self-esteem. Despite not singing in tune, I can still enthusiastically and confidently burst into songs without being judged.
- Perennial (adj) kéo dài từ rất lâu
- Stress reliever (n) liều thuốc giảm stress
- Sing in tune: hát đúng nhịp
- Burst into songs (v) đột nhiên bật hát
Sử dụng từ vựng và cụm từ liên quan
Khi sử dụng bài mẫu, điều đầu tiên cần chú ý là từ vựng. Các bài mẫu thường chứa đựng một loạt các từ vựng phong phú và đa dạng, giúp thí sinh mở rộng vốn từ của mình. Dưới đây là một số từ vựng và cụm từ bạn có thể sử dụng:
- Từ vựng:
- Singer (ca sĩ)
- Song (bài hát)
- Lyrics (lời bài hát)
- Melody (giai điệu)
- Rhythm (nhịp điệu)
- Performance (buổi biểu diễn)
- Cụm từ:
- Sing along (hát theo)
- Hit the right notes/hit the high notes (hát đúng nốt/hát nốt cao)
- Have a passion for singing (có đam mê ca hát)
- Live performance (biểu diễn trực tiếp)
Việc ghi nhớ và sử dụng các từ vựng một cách hợp lý không chỉ làm cho câu trả lời của bạn trở nên hấp dẫn, phong phsu cách diễn đạt hơn mà còn giúp bạn gây ấn tượng với giám khảo về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.
Như vậy, sử dụng bài mẫu IELTS Speaking Part 1 do you like singing để nâng cao điểm số không chỉ là việc học thuộc lòng các câu trả lời mẫu mà còn là quá trình học hỏi, luyện tập và cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh một cách toàn diện. Bên cạnh đó, bạn cũng nên tìm hiểu rõ cấu trúc câu hỏi, luyện tập phát âm và ngữ điệu, kết hợp với thực hành thực tế dể bạn tự tin hơn và có thể đạt được kết quả cao hơn trong kỳ thi IELTS Speaking.
Để được xét tuyển vào trường Đại học VinUni, ứng viên cần đạt IELTS tối thiểu là 6.5 (không có kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương. Nếu bạn chưa đạt yêu cầu này, VinUni cung cấp chương trình Pathway English, giúp sinh viên cải thiện kỹ năng tiếng Anh. Sau khi hoàn thành khóa học, bạn sẽ phát triển kỹ năng Đọc, Nghe, Nói và Viết tiếng Anh học thuật, cũng như nâng cao kiến thức về ngữ pháp, phát âm và từ vựng, để chuẩn bị tốt cho việc học chuyên ngành tại VinUni.
Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết về Thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh














