Cấu trúc mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng
Cấu trúc mệnh đề quan hệ là một trong những điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong THPT Quốc gia hay phần IELTS Writing. Vậy mệnh đề quan hệ là gì và cách dùng thế nào, chúng mình cùng tìm hiểu qua bài viết sau.
Mệnh đề quan hệ là gì? Các dạng mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ hay Relative clause là mệnh đề phụ đi theo để bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng phía trước. Cấu trúc mệnh đề quan hệ có thể là nhiều từ hoặc bao gồm cả một câu.
Ví dụ: The girl who is wearing a blue t-shirt is my girl friend
Cụ từ “who is waering a blue t-shirt” chính là mệnh đề quan hệ, bổ nghĩa cho “the girl” đứng trước. Chi tiết nhằm mô tả cho người đọc/nghe dễ xác nhận chủ thể đó là người nào.
Mệnh đề quan hệ xác định – Defining relative Clauses
Mệnh đề quan hệ xác định dùng làm bổ nghĩa cho danh từ hoặ cụm danh từ đứng trước. Nếu không có mệnh đề này chúng ta sẽ không hiểu rõ nghĩa của câu.
Mệnh đề này được sử dụng khi danh từ là danh không thể xác định và không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính.
Ví dụ: The man who is sitting next to me is very handsome
Trong đó “who is sitting next to me” là mệnh đề bổ nghĩa cho “the man”, nếu không có mệnh đề này ta không xác định được “the man” đó là ai.
Mệnh đề quan hệ không xác định – Non – Defining relative Clauses
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề bổ nghĩa cho chủ ngữ. Tuy nhiên, nếu không có mệnh đề này chúng ta vẫn hiểu được ý nghĩa của câu.
Dấu hiệu nhận biết mệnh đề không xác định với mệnh đề chính bằng dấy phẩy hoặc dấu gạch ngang.
Ví dụ: Ranaldo, who is famous all round the world, is a footballer.
Trong đó “who is famous all round the world” là mệnh đề quan hệ không xác định, nếu không có mệnh đề chúng ta vẫn hiểu rõ vấn đề.
Cấu trúc mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Cấu trúc mệnh đề quan hệ được chia làm 2: đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ.
Đại từ quan hệ – Relative Pronouns
Đại từ quan hệ | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Who | … N (person) + who + V + O | Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Thay thế cho danh từ chỉ người |
The girl who is wearing a blue dress my sister |
Whom | N (person) + whom + S + V | Dùng làm tân ngữ
Thay thế cho danh từ chỉ người |
Brian like the woman whom I met last night |
Which | …N (thing) + which + V + O
…N (thing) + which + S + V |
Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Thay thế cho danh từ chỉ vật |
The book which you gave me is very good |
That | Dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
Thay thế who – whom – which trong mệnh đề quan hệ chỉ người, đồ vật, con vật |
Please remember to take back to the library all the books that are due this week | |
Whose | …N (person, thing) + whose + N + V… | Chỉ sở hữu cả người và vật
Thường thay thế cho tính từ sở hữu Luôn đi chung với danh từ |
She’s the woman whose sister looks after the baby for us |
Trạng từ quan hệ – Relative Adverbs
Trạng từ quan hệ | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Where | N (place) + where + S + V | Dùng thay cho các trạng từ, giới từ chỉ nơi chốn | Spain is the country where I’ve lived for seven years |
When | N (time) + when + S + V | Dùng thay cho trạng từ chỉ thời gian | The cafe where we had our first date holds special memories |
Why | N (place) + where + S + V | Dùng thay thế cho trạng từ chỉ lý do | The reason why I work so hard is to have savings for retirement |
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ – Reduced Relative clause
Rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp câu rõ nghĩa và tránh sự dài dòng. Để rút gọn mệnh đề quan hệ có các cách như sau:
Rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ
Những mệnh đề quan hệ có đại từ là tân ngữ trong câu, bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ đó. Nếu trong câu có đại từ đúng sau giới từ, bạn phải chuyển giới từ xuống cuối mệnh đề.
Ví dụ: The model who we met last night is beautiful
=> The model we met last night is beautiful
Rút gọn bằng V-ing
Nếu mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, bạn có thể bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành V-ing.
Ví dụ: The man who stands at the table is my father
=> The man standing at the table is my father.
Rút gọn bằng V3/V-ed
Đối với mệnh đề ở dạng bị động, bạn có thể lược bỏ đại từ quan hệ và thay động từ thành dạng V3/Ved.
Ví dụ: The girl who was attacked by a dog was taken to hospital.
=> The girl attacked by a dog was taken to hospital.
Sử dụng to + V
Nếu trước đại từ quan hệ là hình thức so sánh bậc nhất hoặc chứa các cụm từ: the second, the only, the last, the first, bạn có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành to + V.
Ví dụ: Mr.Vu was the last who leave the class
=> Mr.Vu was the last to leave the class
Rút gọn bằng cụm danh từ
Trường hợp mệnh đề quan hệ có dạng S + be + danh từ, hãy bỏ đại từ quan hệ, động từ to-be và chỉ giữ lại cụm danh từ.
Ví dụ: We visited Cu Chi tunnels, which is the most visited place in Ho Chi Minh city
=> We visited Cu Chi tunnels, the most visited place in Ho Chi Minh city.
IELTS là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quan trọng góp phần mang lại thành công trong việc lựa chọn môi trường học đại học cũng như việc làm.
Hiện nay, Trường Đại học VinUni có yêu cầu, nếu muốn tham gia học tập tại trường, bạn phải đạt được chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0. trong trường hợp bạn chưa có bằng IELTS hoặc không đủ điểm, VinUni sẽ giới thiệu đến bạn khóa dự bị tiếng Anh – Pathway English tại trường.
Pathway English giúp các sinh viên ôn luyện lại kiến thức nền tảng Anh văn, qua đó nâng cao tất cả mọi kỹ năng cần thiết như nghe – nói – đọc – viết. Sau thời gian đào tạo, các sinh viên sẽ tự tin hơn về khả năng tiếng Anha của mình cũng như đạt được trình độ để theo học tại VinUni.
Trên đây, chúng ta vừa tìm hiểu qua tất tần tật những điều liên quan đến cấu trúc mệnh đề quan hệ, dạng ngữ pháp rất cần thiết để bạn ghi điểm trong phần thi IELTS Writing. Vậy nên bạn hãy ôn tập và thực hành thật kỹ để không mất điểm ở phần này nhé.