Câu phức trong tiếng Anh là gì? Cách sử dụng câu phức

12/08/2023

Câu phức trong tiếng Anh là loại câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi Writing, do đó, việc nắm rõ cấu trúc và các loại câu phức thường xuất hiện sẽ giúp bạn tăng khả năng diễn đạt bằng tiếng Anh và đạt mức điểm mong muốn trong các bài kiểm tra như IELTS, TOEIC.

Câu phức là gì?

Câu phức trong tiếng Anh hay còn gọi là Complex sentence, đây là dạng câu chứa các mệnh đề được liên kết với nhau bằng mệnh đề quan hệ hoặc liên từ phụ thuộc. Đặc điểm của câu phức là có chứa một mệnh đề độc lập và nhiều mệnh đề phụ thuộc. Trong đó, mệnh đề độc lập có thể tách ra thành câu riêng, còn mệnh đề phụ thuộc phải đi cùng mệnh đề độc lập, khi tách riêng thì câu này không có nghĩa.

Ví dụ: After I finished homework, I asked my mother to hang out with my friend.

cau-phuc-trong-tieng-anh-la-gi-cach-su-dung-cau-phuc-anh-1

Câu phức là một trong những loại câu phổ biến trong tiếng Anh

Thông thường, ta có thể nhận biết câu phức qua các liên từ phụ thuộc như Although, Even though, Though / After, Since, Until, While,  As, Before, When / If, Because, Unless / Whenever, Whereas, Wherever. Ngoài ra, ta có thể nhận biết câu phức trong tiếng Anh thông qua các đại từ quan hệ thuộc mệnh đề quan hệ.

Các loại câu phức trong tiếng Anh

Do câu phức là sự kết hợp của hai mệnh đề phụ thuộc và độc lập nên trong tiếng Anh câu phức rất đa dạng. Tuy vậy, trong kiểm tra tiếng Anh thường xuất hiện 9 loại câu phức phổ biến chia thành 2 nhóm là câu phức sử dụng liên từ và câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ.

Liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả 

Trong tiếng Anh, liên từ chỉ nguyên nhân – kết quả thường mang nghĩa là vì/bởi vì, tương ứng với đó, ta có liên từ as, since và because. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các liên từ như because of/ due to/ owing to để câu văn mạch lạc và đặc biệt hơn. Điều này sẽ giúp bạn ghi điểm trong các bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh như IELTS, TOEIC,… Câu phức sử dụng liên từ này cũng có 2 mệnh đề, trong đó mệnh đề trước liên từ là mệnh đề độc lập, mệnh đề sau liên từ là mệnh đề phụ thuộc.

Công thức:

 1. As/since/because + Mệnh đề 1, Mệnh đề 2

2. Mệnh đề 1 + as/since/because + Mệnh đề 2

Ví dụ: I miss the meeting because my car was broken.

           I missed the meeting because of a broken car.

Liên từ chỉ quan hệ nhượng bộ

Nhóm liên từ này bao gồm các từ Although, Though và Even though mang nghĩa là dù/mặc dù. Liên từ này có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu nhằm liên kết mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc của câu. Ngoài các liên từ trên, bạn có thể sử dụng liên từ despite hoặc in spite of để thể hiện quan hệ nhượng bộ.

Công thức:

1.     Although/Though/Even though + Mệnh đề 1, Mệnh đề 2

2.     Mệnh đề 1 + although/though/even though + Mệnh đề 2

Ví dụ: Even though there were warnings, people still violated.

           The project was successful despite many difficulties.

Liên từ chỉ quan hệ tương phản

Câu có quan hệ tương phản nghĩa là câu có sự đối lập giữa hai vế của câu. Trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng từ while và whereas để thể hiện sự đối lập trong hành động giữa hai mệnh đề.

Công thức:

1.     While + Mệnh đề 1, Mệnh đề 2

2.     Mệnh đề 1 + while/whereas + Mệnh đề 2

Ví dụ: While we’re try the best, the project couldn’t complete this month.

           The rich waste food while the poor struggle to find enough to eat.

cau-phuc-trong-tieng-anh-la-gi-cach-su-dung-cau-phuc-anh-2

Liên từ giúp câu phức trở nên mạch lạc và gắn kết các vế của mệnh đề

Liên từ chỉ mục đích

Mệnh đề chỉ mục đích là mệnh đề dùng để diễn tả suy nghĩ, mục đích của hành động được nhắc đến trong câu. Liên từ chỉ mục đích đóng vai trò kết nối hai mệnh đề trong câu nhằm làm rõ mục đích của hành động. Mệnh đề phụ thuộc chỉ mục đích thường bắt đầu ngay sau những từ như: to, so as to, in order to, …

Công thức:

Mệnh đề 1 + in order that/so that + Mệnh đề 2

Ví dụ: My mother locked the door so that no one could come in.

Liên từ chỉ thời gian 

Câu phức trong tiếng Anh sử dụng liên từ chỉ thời gian vô cùng phổ biến trong giao tiếp thường ngày. Các liên từ này gồm: before, after, since, when, until,… Tùy theo ngữ cảnh mà các liên từ này có thể mang nghĩa khác nhau và có thể biểu thị thời gian ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.

Công thức:

Mệnh đề 1 + before/after/since/when/until + Mệnh đề 2

Ví dụ: I have been studying English since I was a child.

Liên từ chỉ giả thuyết

Đây là loại liên từ khá đặc biệt khi chúng là những từ được sử dụng để nối hai mệnh đề, trong đó mệnh đề sau thể hiện một giả định hoặc điều kiện nào đó. Các liên từ trong tiếng Anh gồm: if, as long as, unless và in case với mục đích diễn tả một giả thuyết có khả năng xảy ra.

Công thức:

Mệnh đề 1 + if/ as long as/ unless/in case + Mệnh đề 2

Ví dụ: You can’t go out and play unless you finish your homework.

Đại từ quan hệ chỉ người

Câu phức trong tiếng Anh sử dụng đại từ quan hệ chỉ người vô cùng phổ biến và chúng được sử dụng nhằm thay thế chủ ngữ đã được nhắc đến trước đó. Đồng thời, đại từ quan hệ chỉ người còn giúp kết nối hai mệnh đề của câu, giúp câu trở nên mạch lạc hơn.

Công thức:

1.     Danh từ chỉ người + who + Mệnh đề

2.     Danh từ chỉ người + (giới từ) + whom + Mệnh đề

Ví dụ:  The woman who is sitting by the window is my teacher.

             The man whom I saw yesterday is my neighbor.

cau-phuc-trong-tieng-anh-la-gi-cach-su-dung-cau-phuc-anh-3

Câu phức sử dụng đại từ quan hệ cũng rất phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp

Đại từ quan hệ chỉ vật 

Đại từ quan hệ chỉ vật thường dùng trong tiếng Anh là which với ý nghĩa nhấn mạnh lại đồ vật đã xuất hiện trong vế trước của câu. Đại từ quan hệ chỉ vật trong câu phức được sử dụng để thay thế vị ngữ chỉ đồ vật, giúp câu không bị lặp lại từ trong bài Writing.

Công thức

1.     Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Verb + Object

2.     Danh từ chỉ sự vật, sự việc + which + Mệnh đề

Ví dụ: The gift which you gave me is very thoughtful.

           The restaurant which lives in district 9 is delicious.

Đại từ quan hệ chỉ thời gian, nơi chốn

Trong tiếng Anh, để chỉ thời gian và nơi chốn, người ta thường dùng đại từ when và where. Câu phức trong tiếng Anh sử dụng đại từ quan hệ chỉ thời gian và nơi chốn giúp thay thế chủ ngữ được chỉ thời gian và nơi chốn được nhắc tới trước đó.

Công thức:

1.     Danh từ chỉ thời gian + when + Mệnh đề

2.     Danh từ chỉ thời gian + where + Mệnh đề

Ví dụ: I will never forget the time when we were children.

           The place where I met my best friend is still my favorite spot.

Cách phân biệt câu phức, câu đơn và câu ghép

Câu đơn và câu phức

Để phân biệt câu đơn và câu phức, trước hết ta cần nhận biết thành phần cấu tạo câu. Câu đơn sẽ chỉ có một câu và một mệnh đề duy nhất, trong khi đó, câu phức lại chứa một mệnh đề độc lập duy nhất, có thể có nhiều mệnh đề phụ thuộc. Đây chính là đặc điểm nổi bật giúp ta dễ dàng phân biệt hai loại câu này.

Ngoài ra, ta có thể phân biệt câu này thông qua phương pháp thành lập. Trong câu phức sẽ thường xuất hiện liên từ và đại từ quan hệ mà câu đơn thì không có điểm này.

Ngoài ra chúng ta có thể phân biệt dựa theo phương pháp thành lập. Với câu ghép các mệnh đề có thể được kết hợp bằng dấu câu hoặc liên từ. Trong khi đó câu phức lại thường sử dụng các liên từ phụ thuộc.

cau-phuc-trong-tieng-anh-la-gi-cach-su-dung-cau-phuc-anh-4

Câu phức dễ bị nhầm lẫn với các câu khác do sự phân loại câu trong tiếng Anh

Câu phức và câu ghép

Câu ghép là câu được ghép lại từ nhiều câu, do vậy, loại câu này không có mệnh đề phụ thuộc mà mỗi mệnh đề của câu có thể đứng riêng thành một câu độc lập. Đồng thời do ghép nối nhiều câu nên câu ghép không chỉ sử dụng liên từ mà còn có dấu câu để phân biệt từng vế của mệnh đề. Đây chính là những điểm khác biệt so với câu phức khi câu phức vẫn có mệnh đề phụ thuộc và không sử dụng dấu câu.

Bài viết trên đã tổng kết về các loại câu phức trong tiếng Anh và cách phân biệt nó với các loại khác. Nắm được điều này, bạn có thể dễ dàng đạt được điểm cao trong các bài thi kiểm tra năng lực tiếng Anh như IELTS, TOEIC để phục vụ cho mục đích của bạn. Đối với những thí sinh có nhu cầu học tập tại VinUni, các bạn cần phải có IELTS tối thiểu 6.5 điểm hoặc tốt nghiệp khoá học Pathway English của trường nhằm phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.

Banner footer