Cách viết dạng bài biểu đồ Tròn trong IELTS Writing Task 1 chi tiết
Khi bắt đầu xử lý Task 1 của bài thi IELTS Writing, ngoài những dạng biểu đồ quen thuộc như biểu đồ cột (Bar Chart), biểu đồ đường (Line Graph), thì dạng bài Biểu đồ Tròn (Pie Chart) cũng là một trong những dạng biểu đồ xuất hiện khá thường xuyên trong bài thi IELTS Writing Task 1. Làm thế nào để viết bài miêu tả dạng bài biểu đồ tròn trong IELTS Writing Task 1? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho người học luyện thi IELTS một cách viết pie chart chi tiết và dễ dàng. Cùng tham khảo trong bài viết nhé!
Dạng biểu đồ Tròn trong IELTS Writing Task 1
Dạng bài biểu đồ tròn trong IELTS Writing Task 1 (Pie Chart) là một dạng biểu đồ có hình tròn được chia nhỏ thành nhiều phần có màu sắc hoặc ký hiệu khác nhau ứng với các chủ thể được so sánh. Trong biểu đồ này, mỗi phần sẽ được biểu diễn bằng số liệu (thường là dưới dạng phần trăm) cho một đối tượng cụ thể.
Mục đích của dạng biểu đồ Tròn này dùng để so sánh sự khác biệt của các chủ thể tại cùng một thời gian hoặc khác thời gian.
Có 2 dạng biểu đồ tròn chủ yếu:
- Dạng Biểu đồ tròn có sự thay đổi theo thời gian: Với dạng biểu đồ này, bạn ngoài việc so sánh giữa các hạng mục với nhau còn phải thể hiện rõ sự tăng giảm của từng hạng mục qua thời gian.
- Dạng Biểu đồ tròn không có sự thay đổi theo thời gian: Dạng biểu đồ này thường không có mốc thời gian hoặc chỉ có một mốc thời gian duy nhất thường miêu tả một chủ thể (quốc gia/ thành phố/ giới tính), không có so sánh các mốc thời gian khác nhau giữa các biểu đồ và chỉ có một biểu đồ tròn duy nhất. Đối với dạng biểu đồ này, bạn chỉ cần so sánh giữa các hạng mục với nhau.
Cách viết dạng bài biểu đồ Tròn trong IELTS Writing Task 1 có sự thay đổi theo thời gian
Đối với dạng bài biểu đồ Tròn trong IELTS Writing Task 1 có sự thay đổi theo thời gian thông thường đề bài sẽ cho bạn từ 2 biểu đồ trở lên nhằm thể hiện sự thay đổi của các giá trị theo thời gian. Dạng bài này hơi phức tạp khi bạn không chỉ phải so sánh các đối tượng với nhau, mà còn phân tích sự thay đổi của chúng qua thời gian, do đó bạn có thể áp dụng cách viết biểu đồ theo quy trình như sau:
-
Introduction
Trong phần Introduction của cách viết biểu đồ tròn (Pie Chart), hãy diễn tả lại đề bài theo ngôn ngữ và văn phong của bạn. Đồng thời, khéo léo triển khai bài viết một cách hiệu quả. Bạn có thể sử dụng các cấu trúc sau:
- The chart(s) illustrate(s)/ compare(s)/ highlight(s)/ show(s)/,…
- Trong phần overview, chúng ta sử dụng những cụm từ như sau để diễn tả sự tóm tắt của thông tin mà chúng ta thấy trong bài: It is clear that…/ Overall,…
-
Overview
Tương tự như các dạng biểu đồ khác, phần Overview trong IELTS Writing Task 1 – Pie Chart sẽ chú trọng nêu lên hai yếu tố thiên về xu hướng và độ lớn của các phần trong biểu đồ.
- Khi miêu tả về xu hướng: Nêu lên được những số liệu có xu hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
- Khi miêu tả về độ lớn: Nhân tố nào trong biểu đồ dần chiếm phần lớn hơn, nhân tố nào có xu hướng giảm nhỏ lại. Phần nào không hề thay đổi trong suốt quá trình.
-
Body
Với dạng biểu đồ tròn (Pie Chart), bạn có thể chia phần Body thành hai cách như sau:
- Cách 1: Chia theo năm
- Cách 2: Chia theo đối tượng
– Nếu đề bài chỉ cho một Pie Chart, bạn hãy sắp xếp và trình bày thông tin từ lớn nhất đến nhỏ nhất.
– Nếu đề bài cho ra hai hoặc nhiều biểu đồ, bạn có thể trình bày thông tin theo cách sau đây:
- Phân chia các thành phần được thể hiện trong biểu đồ bằng các mũi tên đi lên, đi xuống, hoặc biểu tượng chỉ sự không thay đổi.
- Phân chia các hạng mục theo từng nhóm để dễ dàng cho việc so sánh và đối chiếu. Chia phần thân bài (Body) thành những đoạn mạch lạc nhưng vẫn duy trì sự chặt chẽ. Lưu ý các điểm đặc biệt như gấp đôi, gấp ba.
-
Kết luận
Bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau cho phần kết luận:
- Cách 1: Tổng kết xu hướng chung của phần body, không đưa số liệu vào phần kết luận
- Cách 2: Dự đoán số liệu thời gian sắp tới sẽ diễn ra như thế nào
Cách viết dạng bài biểu đồ Tròn IELTS Writing Task 1 không có sự thay đổi theo thời gian
Tương tự như quy trình mô tả dạng biểu đồ Tròn IELTS có thay đổi theo yếu tố thời gian nói trên, bạn cũng thực hiện 4 bước phân tích và viết bài cho dạng bài biểu đồ Tròn IELTS không có sự thay đổi theo thời gian như sau:
-
Introduction
Diễn tả lại đề bài bằng ngôn ngữ của bạn giống dạng biểu đồ biến động
-
Overview
Ở dạng bài biểu đồ Tròn IELTS Writing Task 1 không có sự thay đổi theo thời gian, bạn sẽ không thấy bất kỳ xu hướng thay đổi hoặc điểm đặc biệt nào. Hãy tiến hành phân tích độ lớn của các hạng mục dựa vào các kích cỡ tương ứng của phần.
Khi phân tích đề bài theo mục trên, bạn sẽ xác định được các thông tin tiêu biểu như:
- Highest spendings: Social security and healthcare;
- Lowest spendings: Transport, law and order, housing and industry/agriculture and employment sectors.
-
Body
Sau khi đã viết phần tổng quan, bạn hãy chọn lọc và sắp xếp các thông tin được đề cập trong biểu đồ.
Trong phần thân bài, bạn hãy liệt kê số liệu của từng hạng mục và sắp xếp chúng theo thứ tự từ cao nhất đến thấp nhật, hoặc ngược lại tùy theo hướng phân tích bài của bạn. Có những bạn sẽ lựa chọn phương pháp sắp xếp các thông tin liên quan vào cùng một nhóm.
-
Kết luận
Bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau cho phần kết luận:
- Cách 1: So sánh chung xu hướng của 2 biểu đồ
- Cách 2: Dự đoán số liệu thời gian sắp tới sẽ diễn ra như thế nào
Từ vựng và cấu trúc thường dùng trong dạng bài biểu đồ Tròn IELTS Writing Task 1
Để viết được bài luận Task 1 hoàn chỉnh và giúp bạn “ghi điểm” cao từ giám khảo, bạn cần lưu ý những từ vựng và cấu trúc câu giúp bạn triển khai bài làm một cách hoàn chỉnh nhất. Bạn hãy bỏ túi những từ vựng có thể áp dụng trong dạng bài biểu đồ Tròn IELTS Writing Task 1 khi ôn luyện tại nhà và cả trong phòng thi.
Ngoài việc mô tả số phần trăm bằng số, bạn cũng có thể thay bằng các cụm từ tỉ số theo bảng sau.
Tỉ lệ phần trăm |
Tỉ số |
10% |
one in ten |
20% |
a fifth |
25% |
a quarter |
40% |
two-fifths |
50% |
half |
60% |
three-fifths |
75% |
three-quarters |
80% |
four-fifths |
Bạn cũng có thể sử dụng các cụm từ ước lượng để nói về tỷ lệ phần trăm như bảng dưới đây.
Tỉ lệ phần trăm |
Tỉ số |
19% |
nearly a fifth |
32% |
almost a third |
49% |
just under a half / nearly a half |
52% |
approximately half |
78% |
approximately three quarters |
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng các cụm lượng từ như amount/ proportion/ number để mô tả tỉ lệ phần trăm.
Tỉ lệ phần trăm |
amount/ proportion/ number |
5% |
a very small number |
10-15% |
a small minority |
15-25% |
a small number |
35% |
a good proportion |
65-75% |
a large proportion/a significant proportion |
75-85% |
a very large majority |
Từ vựng mô tả bố cục dạng bài biểu đồ Tròn IELTS Writing Task 1
Tiếp theo, để viết một bài báo cao hiệu quả về biểu đồ hình tròn, bạn sẽ cần sử dụng một số cụm từ ăn điểm để mô tả các phần của biểu đồ. Dưới đây là một số cụm từ thường được sử dụng.
Cụm từ |
Ý nghĩa |
Account for/ take up/ make up/ consist of /include/ comprise/ contribute/ constitute + number or percentage |
chiếm bao nhiêu % |
Continue to be the major + Noun (producer/company/country…) |
tiếp tục giữ vị trí đầu |
Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion + than |
có nhiều/ít hơn thị phần/số lượng so với |
Take up the remaining X% |
chiếm bao nhiêu % còn lại (dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng) |
Responsible for the highest amount of + Noun |
chịu trách nghiệm về số lượng lớn nhất của |
Will overtake + Noun + to become… |
vượt qua … để trở thành |
Cấu trúc thường dùng trong dạng bài biểu đồ Tròn IELTS Writing Task 1
Trong dạng bài biểu đồ Tròn, một việc vô cùng quan trọng đó chính là so sánh qua lại giữa các số liệu trong biểu đồ. Dưới đây là một số cấu trúc so sánh trong dạng bài biểu đồ Tròn IELTS Writing Task 1
Cấu trúc |
Ví dụ |
The highest/ The smallest/ The lowest/ The largest/ The greatest percentage/ proportion/ quantity/ number of + N + to be/V N + be + the most/ least + Adj + N
|
The highest number of people chose coffee over tea |
N + be + the most/ least + Adj + N |
The mountain region was the least populated area in the country. |
There + be + (a/an) + adj + noun + in + noun/ noun phrase + time phrase. |
There was a significant increase in the consumption of fruits in the summer compared to the winter in 1999. |
As many/ Twice as many/ Three times as many/ Not as many + N + to be/ V + as |
As many people visited the park in the morning as in the evening. |
More/ Far more/ Much More… + N + to be/ V + than |
More individuals preferred cycling to walking in the survey. |
In comparison to/with X, which verb, Y verb |
In comparison to last year, which saw a decrease in sales, this year witnessed a notable rise in profits. |
Không chỉ từ vựng là quan trọng trong IELTS Writing bởi trên thực tếngữ pháp quan trọng hơn nhiều ở nhiều khía cạnh, do đó thí sinh cần đánh giá thời điểm dữ liệu diễn ra hoặc được thu thập để dùng thì phù hợp. Thông thường, khi bạn xác định mốc thời gian sẽ thấy đa số là ở trong quá khứ, nhưng không phải lúc nào cũng vậy, đôi khi biểu đồ hình tròn sẽ chứa dữ liệu suy đoán về tương lai lúc này thí sinh cần chọn dạng động từ phù hợp để mô tả chính xác.