Cách sử dụng thì hiện tại đơn đúng cách

Thì hiện tại đơn được sử dụng rộng rãi phổ biến

Cách sử dụng thì hiện tại đơn đúng cách

19/07/2023
Cách sử dụng Thì hiện tại đơn là từ khóa được nhiều bạn học tiếng Anh tìm kiếm. Trong tiếng Anh, đây là thì đơn giản và được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Bạn hãy tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Thì hiện tại đơn (Simple present) là gì?

Trước khi giải đáp cách sử dụng Thì hiện tại đơn là gì, chúng ta cần tìm hiểu qua khái niệm của Thì hiện tại đơn là gì. Thì hiện tại đơn (Simple present) là Thì được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên. Hoặc một hành động diễn ra được lặp đi lặp lại theo phong tục, thói quen, khả năng.
Cách sử dụng thì hiện tại đơn 1

Thì hiện tại đơn được sử dụng nhiều trong tiếng Anh

Công thức của Thì hiện tại đơn dễ nhớ

Để biết cách sử dụng Thì hiện tại đơn đúng cách, bạn cần biết qua công thức để có thể áp dụng dễ hơn. Vậy đâu là công thức của Thì hiện tại đơn mà bạn cần phải ghi nhớ? Hãy xem qua thông tin bên dưới đây nhé!

Câu khẳng định

STT Động từ tobe Động từ thường
Công thức
  • S + am/ is/ are + N/Adj (Danh từ, tính từ)
  • I + am
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are
  • S + V (s/es)
  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V (s/es)
Ví dụ
  • I am a doctor. (Tôi là một bác sỹ.)
  • He is an engineer. (Ông ấy là một kỹ sư.)
  • The car is cheap. (Chiếc ô tô này rất rẻ tiền.)
  • They are students. (Họ là sinh viên.)
  • I often go to school by bike. (Tôi thường đi xe đạp đến trường.)
  • She does yoga every morning. (Cô ấy tập yoga mỗi sáng.)
  • The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
Lưu ý:
  • Với các từ có tận cùng là “ch”,  “o”, “x”, “sh”, “s”: Khi dùng với ngôi số ít, bạn cần thêm đuôi “es”. (go – goes, do – does, watch – watches, fix – fixes, miss – misses, wash – washes)
  • Với các từ có tận cùng là “y”: Khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
  • Với các từ còn lại: Thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Cách sử dụng thì hiện tại đơn 2

Thì hiện tại đơn có cấu trúc ngữ pháp và dấu hiệu dễ nhận biết

Câu phủ định

  Động từ “to be” Động từ chỉ hành động
Công thức S + am/are/is + not +N/ Adj (Danh từ/Tính từ) S + do/ does + not + V (nguyên thể)

(Trong đó: do, does là các trợ động từ.

Do đi với các đại từ I, you, we, they và cho danh từ đếm được số nhiều. Does đi với he, she, it và danh từ số ít và danh từ không đếm được.)

Chú ý

(Viết tắt)

is not = isn’t

are not = aren’t

do not = don’t

does not = doesn’t

Ví dụ • I am not a doctor. (Tôi không phải là một bác sĩ.)

• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.)

• The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.)

• They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.)

• I do not (don’t) often go to school by bike. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)

• She does not (doesn’t) do yoga every morning. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.)

• The Sun does not (doesn’t) set in the South.  (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.)

Ở dạng phủ định, phần động từ thường, nhiều người rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Chú ý: Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia động từ)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate.
Câu đúng: She doesn’t like chocolate.

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn có sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
  Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Công thức Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?

A:

  • Yes, S + am/ are/ is.
  • No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?

A:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t.
Ví dụ Q: Are you an doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?

  • A: Yes, I am. (Đúng vậy)
  • No, I am not. (Không phải)
Q: Does she go to work on foot? (Cô ấy đi bộ đi làm phải không?)

  • A: Yes, she does. (Có)
  •   No, she doesn’t. (Không)
Câu nghi vấn có sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Động từ to “be” Động từ chỉ hành động
Công thức Wh- + am/ are/ is (not)

+ S + N/Adj?

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….?
Ví dụ
  • Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
  • Who is she? (Cô ấy là ai?)
  • Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
  • What does he do? (Anh ấy làm nghề gì?)

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn

Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong Thì hiện tại đơn là: always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/ week/ month,…

Cách dùng Thì hiện tại đơn

Đâu là cách dùng Thì hiện tại đơn đúng cách và dễ nhớ? Hãy xem qua bảng thông tin dưới đây nhé!
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Chức năng 1.

Diễn tả một hành động hay thói quen được lặp đi lặp lại trong hiện tại

Ví dụ 1:

I usually (get) …… up at 7 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 7 giờ sáng.)

A. get

B. am getting

C. will get

Có từ tín hiệu everyday, usually chỉ những thói quen thường xảy ra

Chọn A. Get

Chức năng 2.

Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên

Ví dụ 2:

– The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)

A. moved

B. moves

C. will move

Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời. Dó là sự thật hiển nhiên và không bao giờ thay đổi

Loại A. moved và C. will move

Chọn B. moves

Chức năng 3.

Nói về lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định

VD: train (tàu), plane (máy bay),…

Ví dụ 3:

– The plane (land) …… at 9 a.m tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.)

A. will land

B. landed

C. lands

Tuy giờ hạ cánh là 9 sáng mai, nhưng đây là lịch trình cố định và không thay đổi

® Sử dụng thì Hiện tại đơn

® Chọn C. lands

Chức năng 4.

Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Ví dụ 4:

If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tôi đỗ kỳ thi này, bố mẹ tôi sẽ đưa tôi đến London.)

A. pass

B. passed

C. will pass

Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If thì sử dụng Thì hiện tại đơn

Loại B. passed và C. will pass

Chọn A. pass

Cách sử dụng thì hiện tại đơn 3

Có khá nhiều cách dùng Thì này trong tiếng Anh

Và đó là những gì bạn cần biết về cách sử dụng Thì hiện tại đơn đúng cách và dễ nhớ. Để nhớ rõ cách dùng thì bạn nên học thuộc công thức và làm bài tập nhiều để có thể nhớ bài nhanh hơn nhé!
Banner footer