Cách sử dụng cấu trúc have you ever trong tiếng Anh

26/08/2023

Have you ever là cấu trúc được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt thường được đưa vào các đề thi tiếng Anh. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm chắc chủ điểm kiến thức này dẫn đến nhầm lẫn với một số công thức khác, ví dụ do you ever. Bài viết sau đây sẽ chia sẻ cách sử dụng chi tiết và đầy đủ nhất của cấu trúc have you ever trong ngữ pháp tiếng Anh.

cau-truc-have-you-ever-1

Cách sử dụng cấu trúc have you ever trong tiếng Anh

Cách sử dụng cấu trúc have you ever

Cấu trúc have you ever là một chủ điểm kiến thức cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh. Chúng ta có thể sử dụng công thức này với nghĩa đã từng làm gì đó dùng để diễn tả những hành động, sự việc, trải nghiệm đã xảy ra từ quá khứ đến nay.

Công thức cấu trúc have you ever: Have you ever + PII + O?

Cách trả lời:

  • Nếu đã từng trải nghiệm, bạn trả lời: “Yes, I have.” (Vâng, rồi.)
  • Nếu chưa từng trải nghiệm, bạn trả lời: “No, I haven’t.” (Không, chưa.)

Ví dụ:

  • Have you ever tried skydiving? (Bạn đã bao giờ thử nhảy dù chưa?)
  • Have you ever been to a concert? (Bạn đã bao giờ đi xem concert chưa?)
  • Have you ever tried skydiving? (Bạn đã bao giờ thử nhảy dù chưa?)
  • Have you ever been to a concert? (Bạn đã bao giờ đi xem concert chưa?)
  • Have you ever been to a foreign country? (Bạn đã bao giờ đến một quốc gia khác chưa?)
  • Have you ever climbed a mountain? (Bạn đã bao giờ leo núi chưa?)
  • Have you ever been camping? (Bạn đã bao giờ đi cắm trại chưa?)
  • Have you ever visited a historical site? (Bạn đã bao giờ đến thăm một địa điểm lịch sử chưa?)

Trong tiếng Anh, cấu trúc have you ever thường được sử dụng như một dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Công thức này có tác dụng nhấn mạnh về những trải nghiệm chưa xác định thời gian khi không yêu cầu bạn chỉ rõ thời điểm cụ thể mà hành động đó đã xảy ra, chỉ cần biết nó đã xảy ra hay chưa.

Ví dụ:

  • Have you ever been on a road trip? (Bạn đã bao giờ đi du lịch bằng ô tô chưa?)
  • Have you ever lost something valuable? (Bạn đã bao giờ làm mất một thứ gì đó có giá trị chưa?)
  • Have you ever been afraid of the dark? (Bạn đã bao giờ sợ bóng tối chưa?)
  • Have you ever won a prize? (Bạn đã bao giờ giành được một giải thưởng nào chưa?)
  • Have you ever been on a plane? (Bạn đã bao giờ đi máy bay chưa?)
  • Have you ever fallen in love? (Bạn đã bao giờ yêu ai chưa?)
  • Have you ever had a pet? (Bạn đã bao giờ nuôi một con vật cưng chưa?)
  • Have you ever been scared of heights? (Bạn đã bao giờ sợ độ cao chưa?)
  • Have you ever written a poem? (Bạn đã bao giờ viết thơ chưa?)
  • Have you ever had a dream come true? (Bạn đã bao giờ có một giấc mơ thành hiện thực chưa?)
cau-truc-have-you-ever-2

Cách sử dụng cấu trúc have you ever

Phân biệt cấu trúc have you ever và do you ever

Trong giao tiếp cũng như làm bài tập, nhiều người thường nhầm lẫn giữa cấu trúc have you ever và do you ever. Tuy nhiên thực tế hai công thức này có cách sử dụng và ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Cấu trúc have you ever thường sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành, dùng để nhấn mạnh trải nghiệm từng xảy ra trong quá khứ, thường chỉ diễn ra một lần.

Ví dụ:

  • Have you ever tried sushi? (Bạn đã bao giờ thử sushi chưa?)
  • Have you ever gone skydiving? (Bạn đã bao giờ đi nhảy dù chưa?)
  • Have you ever ridden a roller coaster? (Bạn đã bao giờ đi tàu lượn siêu tốc chưa?)
  • Have you ever lost your wallet? (Bạn đã bao giờ làm mất ví chưa?)
  • Have you ever watched a movie in a theater alone? (Bạn đã bao giờ xem phim một mình trong rạp chưa?)
  • Have you ever participated in a marathon? (Bạn đã bao giờ tham gia chạy marathon chưa?)

Còn cấu trúc do you ever lại thường sử dụng ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn (lúc này chúng ta cần biến đổi do thành did) với tác dụng nhấn mạnh vào yếu tố lặp lại của hành động. Do đó do you ever không hay đi cùng các động từ thông thường mà sẽ dùng với những động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác như feel, think, wonder, see, find, wish,…

Cấu trúc do you ever: Do you have + Vo + O?

Ví dụ:

  • Do you ever drink coffee in the morning? (Bạn có thường uống cà phê vào buổi sáng không?)
  • Do you ever listen to music while studying? (Bạn có thường nghe nhạc khi học bài không?)
  • Do you ever watch movies on weekends? (Bạn có thường xem phim vào cuối tuần không?)
  • Do you ever feel stressed at work? (Bạn có thường cảm thấy căng thẳng trong công việc không?)
  • Do you ever take breaks during work? (Bạn có thường nghỉ ngơi trong giờ làm việc không?)
  • Do you ever ask your teacher for help? (Bạn có thường hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn không?)
cau-truc-have-you-ever-3

Phân biệt cấu trúc have you ever và do you ever

Tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành

Như đã tìm hiểu bên trên, cấu trúc have you ever được xem là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành. Vậy thì hiện tại hoàn thành là gì, cách dùng như thế nào? Present Perfect là một trong các thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra ở thời điểm quá khứ những vẫn còn kéo dài hoặc kết quả vẫn ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức

Khẳng định: S + have/has + PII + O (với động từ thường) hoặc S + have/has + been + O (với động từ tobe)

Ví dụ:

  • I have lived in Hanoi for 5 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 5 năm rồi.)
  • She has visited many countries. (Cô ấy đã thăm nhiều nước.)
  • They have finished their homework. (Họ đã làm xong bài tập rồi.)

Phủ định: S + have/has + not + PII + O (với động từ thường) hoặc S + have/has + not + been + O (với động từ tobe)

Ví dụ:

  • I have not seen him today. (Tôi chưa gặp anh ấy hôm nay.)
  • She has never been to Paris. (Cô ấy chưa bao giờ đến Paris.)
  • They haven’t finished their project yet. (Họ vẫn chưa hoàn thành dự án.)

Nghi vấn: Have/Has + S + PII + O? (với động từ thường) hoặc Have/Has + S + been + O? (với động từ tobe)

Ví dụ:

  • Have you ever been to Japan? (Bạn đã từng đến Nhật Bản chưa?)
  • Has she finished her book? (Cô ấy đã đọc xong cuốn sách chưa?)
  • Have they eaten dinner yet? (Họ đã ăn tối chưa?)

Cách dùng

Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành có một số cách dùng phổ biến như sau:

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ở thời điểm quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ:

  • I have lost my keys, so I can’t find my car. (Tôi đã làm mất chìa khóa, vì vậy tôi không thể tìm thấy xe của mình.)
  • She has broken her leg, so she is using crutches. (Cô ấy đã gãy chân, vì vậy cô ấy đang phải sử dụng nạng.)
  • They have finished the project, and now they are celebrating. (Họ đã hoàn thành dự án, và bây giờ họ đang ăn mừng.)
  • We have eaten all the cookies, so there are none left. (Chúng tôi đã ăn hết tất cả bánh quy, nên không còn cái nào nữa.)
  • He has sold his car, which is why he is taking the bus now. (Anh ấy đã bán xe của mình, vì vậy anh ấy đang phải đi xe buýt.)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả diễn tả những sự việc, hành động xảy ra ở thời điểm quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn trong hiện tại.

Ví dụ:

  • I have lived in this city for ten years. (Tôi đã sống ở thành phố này mười năm.)
  • They have been married for over twenty years. (Họ đã kết hôn được hơn hai mươi năm.)
  • He has played the guitar since he was a teenager. (Anh ấy đã chơi guitar từ khi còn là thiếu niên.)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những hành động, trải nghiệm diễn ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  • He has seen that movie already. (Anh ấy đã xem bộ phim đó rồi.)
  • They have traveled to Japan and China. (Họ đã du lịch đến Nhật Bản và Trung Quốc.)
  • I have met the president once. (Tôi đã gặp tổng thống một lần.) She has read all the books in that series. (Cô ấy đã đọc tất cả các cuốn sách trong bộ sách đó.)
  • We have participated in several marathons. (Chúng tôi đã tham gia vào nhiều cuộc marathon.)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả những sự việc, hành động diễn ra xung quanh thời điểm nói nhưng không có khoảng thời gian xác định.

Ví dụ:

  • They have already seen the new movie. (Họ đã xem bộ phim mới rồi.)
  • We have recently started a new exercise routine. (Chúng tôi gần đây đã bắt đầu một thói quen tập thể dục mới.)
  • He has just updated his software. (Anh ấy vừa mới cập nhật phần mềm của mình.)
cau-truc-have-you-ever-4

Tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết

Các dấu hiệu nhận biết thường thấy của thì hiện tại hoàn thành là:

  • Since + mốc thời gian: I have lived here since 2010. (Tôi đã sống ở đây từ năm 2010.)
  • For + khoảng thời gian: She has worked at the company for five years. (Cô ấy đã làm việc tại công ty này được năm năm.)
  • Until now / Up to now / So far: We have visited that museum several times up to now. (Chúng tôi đã thăm bảo tàng đó vài lần cho đến bây giờ.)
  • Over the past/the last + số + years: They have traveled to many countries over the past ten years. (Họ đã du lịch đến nhiều quốc gia trong mười năm qua.)
  • Recently / In recent years / Lately: She has recently joined a new gym. (Cô ấy gần đây đã gia nhập một phòng tập thể dục mới.)
  • Never (chưa bao giờ), Ever (từng): I have never eaten Indian food. (Tôi chưa bao giờ ăn món Ấn Độ.)
  • Just (gần đây, vừa mới): He has just received a promotion at work. (Anh ấy vừa mới nhận được một sự thăng chức ở nơi làm việc.)
  • Already (rồi), Yet (chưa): She has already finished her report. (Cô ấy đã hoàn thành báo cáo của mình rồi.)
  • Before (trước đây): She has tried skydiving before. (Cô ấy đã thử nhảy dù trước đây.)

Hiện nay trường Đại học VinUni yêu cầu chuẩn đầu vào ngoại ngữ khi sinh viên phải sở hữu một trong các chứng chỉ sau:

  • Chứng chỉ IELTS band từ 6.5 trở lên, trong đó không có kỹ năng nào có điểm thấp hơn 6.0.
  • Chứng chỉ IELTS TOEFL iBT đạt số điểm từ 79 trở lên, ngoài ra từng kỹ năng cũng yêu cầu số điểm tối thiểu cụ thể.
  • Chứng chỉ Cambridge (CAE) đạt số điểm từ 176 trở nên, ngoài ra không có kỹ năng nào dưới 169 điểm.

Nếu không đảm bảo yêu cầu trên, bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh dự bị Pathway English được tổ chức vào học kỳ mùa hè. Sau khi kết thúc khóa học, người học thực hiện một bài kiểm tra và đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của VinUni nếu có trình độ tiếng Anh tương đương CEFR B2+.

cau-truc-have-you-ever-5

Nếu không đảm bảo yêu cầu trên, bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh dự bị Pathway English được tổ chức vào học kỳ mùa hè

Bài viết trên đã chia sẻ cách sử dụng chi tiết và đầy đủ nhất của cấu trúc have you ever trong ngữ pháp tiếng Anh. Mong rằng với những thông tin này bạn sẽ hiểu rõ hơn về phần kiến thức này để dễ dàng giải quyết các dạng bài tập liên quan cũng như áp dụng hiệu quả vào giao tiếp hàng ngày.