Cách dùng Another, Other, Others

17/09/2024

Another, Other, Others là những từ phổ biến trong văn nói và văn viết trong tiếng Anh. Thế nhưng nhiều người cho rằng cách dùng của chúng thường khá giống nhau nên chưa phân biệt rõ được. Trong bài viết này, bạn hãy cùng tìm hiểu cấu trúc và cách dùng của 3 từ này nhé!

Khái niệm Another, Other, Others

Vậy Another, Other, Others là gì?

Another

Another được dùng trong những câu mang ý nghĩa là một cái khác, một người khác hoặc một bên khác.
Cấu trúc: Another + danh từ đếm được
Ví dụ: Do you want another drink? (Bạn có muốn một cốc nước nữa không?)

Other

Other có nghĩa là một tính từ chỉ người hoặc vật đã được thêm vào , hoặc là những điều đã được nêu lên và ngụ ý trước đó.
Cấu trúc: Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Ví dụ: Other students are from Japan. (Những học sinh khác đến từ Nhật Bản.)

Others

Others có ý nghĩa là những cái khác, có thể được làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ: These books are boring. Give me others. (Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi.)

Another, Other, Others 1

Khái niệm Another, Other, Others

Phân biệt cách dùng Other và Another

Vậy Other và Another khác nhau như thế nào? Cách dùng của chúng ra sao? Bạn hãy tham khảo bảng tóm tắt sau đây nhé!

Other Another
  • Other (adj) + Danh từ (số nhiều). Ví dụ: Did you read other books? (Bạn đã đọc những cuốn sách khác)
  • Others: Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ví dụ: These book are boring. Give me others. (Cuốn sách này thật nhàm chán. Cho tôi cùng những người khác) 
  • The Other + Danh từ (số ít, số nhiều): Cái còn lại duy nhất trong những cái hoặc số cái được nói tới.
  • Ví dụ: There are 2 apples on the table. One apple is mine and the other apple is your. (Có 2 quả táo trên bàn. Một quả táo là của tôi và quả táo còn lại là của bạn)
  • The Other và The Others: Khi dùng làm đại từ thì đằng sau không có danh từ
  • Each other: Với nhau (Chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
  • One another: Với nhau (Chỉ dùng với 3 người, 3 vật)
  • Another (adj) + Danh từ (số ít): Thêm 1 người, 1 vật khác
  • Ví dụ: Would you like another cup of tea? (Bạn có muốn một tách trà khác không?)
  • Another (đại từ) : Khi “another” là đại từ thì phía sau nó sẽ không có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên.
  • Ví dụ: This book is boring. Give me another. (Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi)
  • Another: Được dùng với sự diễn tả về thời gian, tiền bạc ở dạng số ít, khoảng cách và số nhiều với nghĩa là thêm nữa.
  • Ví dụ: I need another thirty dollars. (Tôi muốn thêm $30 nữa)

Cách dùng Another khá rõ ràng. Thế nhưng với Other thì sẽ xuất hiện thêm Each other và One another. Đây là 2 đại từ dùng để diễn tả, chia sẻ cảm nghĩ hay hành động.

  • Each other và One another thường dùng để bổ ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp cho một động từ hoặc của một giới từ.
  • Each other và One another được dùng để sở hữu cách và với each other có một số từ không dùng được như: similar, meet, marry.
Another, Other, Others 2

Phân biệt cách dùng Other và Another

Phân biệt cách dùng Other, The other và The others

Cách dùng Other và The other Cách dùng Others và The others
  • Other + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Other được dùng để chỉ người hoặc đồ vật khác. 
  • Ví dụ: Other students are from England. (Sinh viên khác đến từ nước Anh.) 
  • The other + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa người hoặc vật còn lại
  • Ví dụ: This laptop here is new. The other laptop is about 6 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại đã khoảng 6 năm tuổi)
  • Others có nghĩa là những người hoặc vật giữ chức năng là một chủ ngữ trong câu.
  • Lưu ý: Không dùng others + danh từ không đếm được.
  • Ví dụ: Some students like sport, others don’t. (Một số sinh viên thích thể thao, những người khác thì không)
  • The others + danh từ đếm được số nhiều (chỉ những người hoặc vật còn lại)
  • Ví dụ: I’ll take care of the others if you want to watch the kids. (Tôi sẽ chăm sóc những người khác nếu bạn muốn xem bọn trẻ)
Another, Other, Others 3

VinUni có khóa học Pathway English giúp sinh viên trau dồi thành thạo 4 kỹ năng

Trên đây là những gì bạn cần biết về Another, Other, Others. Hiện nay, VinUni là trường Đại học có yêu cầu về trình độ tiếng Anh đầu vào IELTS 6.5 (và không có kỹ năng nào dưới 6.0). Ngoài ra, VinUni cũng có các chương trinh học Tiếng Anh như Pathway English để sinh viên có thể trau dồi ngoại ngữ tốt hơn.Từ đó, sinh viên sẽ tự tin hơn trong 4 kỹ năng trong thời gian đi học và kể cả đi làm sau này.

Banner footer