Các cụm giới từ thi THPT Quốc gia hay xuất hiện nhất

04/08/2023

Các cụm giới từ thi THPT Quốc gia” là từ khóa được nhiều bạn học sinh quan tâm. Để đạt được điểm cao trong kỳ thi này, học sinh cần học thuộc và sử dụng rành rọt các cụm giới từ hơn. Vì thế bạn đừng bỏ qua bài viết này nhé!

Các cụm giới từ là gì?

Trước khi tìm hiểu các cụm giới từ thi THPT Quốc gia, chúng ta hãy tìm hiểu sơ qua cụm giới từ là gì nhé! Cụm giới từ là một tổ hợp từ gồm một giới từ và một cụm từ khác ở đằng sau. Cụm từ này có thể là danh từ, đại từ, V-ing hay một mệnh đề. Cụm giới từ giúp bổ sung ý nghĩa cho một động từ hoặc một danh từ. Khi đứng với động từ, cụm giới từ trở thành một cụm trạng từ. Khi đứng với danh từ, cụm giới từ liền trở thành cụm tính từ.

Các cụm giới từ thi THPT Quốc gia 1

Các cụm giới từ thi THPT Quốc gia được nhiều người quan tâm

Các vị trí của cụm giới từ trong câu

Sau đây là các vị trí của cụm giới từ trong câu giúp bạn hiểu rõ hơn.

Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ, nó đóng vai trò như một cụm tính từ trong câu.
Ví dụ:

  • The shoes with the bow is mine. (Đôi giày có nơ là của tôi.)
  • My dream is to live in a cabin in the woods one day. (Ước mơ của tôi là sống trong một ngôi nhà trong rừng.)

Cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một động từ, nó trở thành cụm trạng từ.

Ví dụ:

  • Look around the room, it has to be there somewhere. (Nhìn quanh phòng đi, nó phải ở quanh đây.)
  • Giới từ “around the room” bổ nghĩa cho động từ “look”. Nó hoạt động như trạng từ bổ nghĩa cho động từ này.

Đóng vai trò tính từ

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, cụm giới từ đó được xem là một tính từ trong câu.
Ví dụ:

  • As a journalist, I have a chance to talk to people from all over the world. (Là một nhà báo, tôi có cơ hội trò chuyện với những người từ khắp nơi trên thế giới.)
  • Trong câu trên, cụm “from all over the world” (từ khắp nơi trên thế giới) là một cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ “people” (con người). Lưu ý cụm giới từ trên đi theo sau danh từ và trả lời cho câu hỏi Loại người nào? (người ở khắp nơi trên thế giới).

Các cụm giới thi THPT Quốc gia thông dụng

Sau đây là các cụm từ thi THPT Quốc gia thông dụng mà bạn cần nắm bắt

  • allow for: tính đến, xem xét đến
  • account for: chiếm, giải thích
  • ask for: hỏi xin ai cái gì
  • ask after: hỏi thăm sức khỏe
  • advance on : trình bày
  • advance to : tiến đến
  • ask sb in/ out : cho ai vào/ ra
  • advance in : tấn tới
  • agree on something : đồng ý với điều gì
  • agree with : đồng ý với ai, hợp với, tốt cho
  • answer to : hợp với
  • answer for : chịu trách nhiệm về
  • attend on(upon): hầu hạ
  • attend to : chú ý
  • to be over: qua rồi
  • to be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm ǵì
  • to bear up= to confirm : xác nhận
  • to bear out: chịu đựng
  • to blow out : thổi tắt
  • blow down: thổi đổ
  • blow over: thổi qua
  • to break away = to run away :chạy trốn
  • break down : hỏng hóc, suy nhược, ̣a khóc
  • break in (to+ O): đột nhập, cắt ngang
  • break up: chia tay , giải tán
  • break off: tan vỡ một mối quan hệ
  • to bring about: mang đến, mang lại( = result in)
  • bring down = to land : hạ xuống
  • bring out : xuất bản
  • bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing)
  • bring off : thành công, ẵm giải
  • to burn away : tắt dần
  • burn out: cháy trụi
  • back up : ủng hộ, nâng đỡ
  • bear on: có ảnh hưởng, liên lạc tới
  • become of : xảy ra cho
  • begin with : bắt đầu bằng
  • begin at: khởi sự từ
  • beleve in : tin cẩn, tin có
  • belong to : thuộc về
  • bet on: đánh cuộc vào
  • call for: mời gọi, yêu cầu
  • call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
  • call on/ call in at sb’s house: ghé thăm nhà ai
  • call off = put off = cancel: hủy bỏ
  • care for :thích, săn sóc
  • catch up with: bắt kịp
  • chance upon: tình cờ gặp
  • close with: tới gần
  • close about: vây lấy
  • come to: lên tới
  • consign to: giao phó cho
  • cry for :khóc đ̣i
  • cry for something : kêu đói
  • cry for the moon : đ̣i cái ko thể
  • cry with joy : khóc vì vui
  • cut something into : cắt vật gì thành
  • cut into : nói vào, xen vào
  • Call in/on at sb ‘ house : ghé thăm nhà ai
  • Call at : ghé thăm
  • Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
  • Call off = put off =cacel : huỷ bỏ
  • Call for : yêu cầu, mời gọi
  • Care about: quan tâm, để ý tới
  • Care for : muốn, thích ( =would like ) , quan tâm chăm sóc ( = take care of)
  • Carry away : mang đi , phân phát
  • Carry on = go on : tiếp tục
  • Carry out: tiến hành , thực hiện
  • Carry off = bring off : ẵm giải
  • Catch on : trở nên phổ biến , nắm bắt kịp
  • Catch up with = keep up with = keep pace with: theo kịp ai , cái gì
  • Chew over = think over : nghĩ kĩ
  • Check in / out : làm thủ tục ra / vào
  • Check up : kiểm tra sức khoẻ
  • Clean out : dọn sạch , lấy đi hết
  • Clean up : dọn gọn gàng
  • Clear away: lấy đi , mang đi
  • Clear up : làm sáng tỏ
  • Close down : phá sản , đóng cửa nhà máy
  • Close in : tiến tới
  • Close up: xích lại gần nhau
  • Come over/ round = visit: thăm
  • Come round: hồi tỉnh
  • Come down: sụp đổ ( = collapse )
  • Come down to: là do
  • Come up: đề cập đến, nhô lên
Các cụm giới từ thi THPT Quốc gia 2

Các cụm giới từ phổ biến trong Tiếng Anh

Trên đây là các cụm giới từ thi THPT Quốc gia mà các học sinh đều nên biết. Để có thể có điểm cao, bạn cần học thuộc lòng và chăm chỉ làm bài tập để mau nhớ hơn. Bên cạnh đó, VinUni có khóa học Tiếng Anh – Pathway English giúp bạn có thể tự tin sử dụng 4 kỹ năng trong học tập và cả công việc.