Các công thức hiện tại đơn và cách dùng 

Công thức Thì hiện tại đơn

Các công thức hiện tại đơn và cách dùng 

16/07/2023

Trong tất cả các thì trong tiếng Anh, Thì hiện tại đơn (Present Simple tense) được coi là cơ bản và dễ học nhất. Việc nắm vững các khía cạnh liên quan đến Thì hiện tại đơn như ý nghĩa và công thức sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai đáng tiếc khi làm bài thi, đồng thời tạo nền móng vững chắc cho việc học các kiến thức nâng cao sau này. Do đó, bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp các công thức hiện tại đơn, cũng như một số dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn nhanh nhất. Tham khảo ngay nhé!

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present hoặc Present Simple) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh hiện đại, có chức năng chính là xác định một tình huống hoặc sự kiện đang diễn ra ở thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động chung chung, tổng quát, lặp đi lặp lại nhiều lần, một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Thì hiện tại đơn được sử dụng cho các hành động xảy ra ở hiện tại. Để có thể hiểu rõ hơn về Thì hiện tại đơn, bạn hãy tưởng tượng thời gian như một đường thẳng, trên đó có thì quá khứ, Thì hiện tại và Thì tương lai.

Ví dụ: 

  • The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở phía Tây.)
  • The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
khai-niem-thi-hien-tai-don-1

Định nghĩa về Thì hiện tại đơn

Công thức Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là Thì đơn giản nhất trong tiếng Anh. Công thức hiện tại đơn được chia thành 2 dạng, hiện tại đơn với động từ tobe và hiện tại đơn với động từ thường, cụ thể:

Với động từ tobe

  Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Công thức S + am/is/are + N/Adj.

  • I am + N/Adj
  • You/We/They + Are
  • He/She/It + is
S + am/is/are + not +N/Adj (is not = isn’t; are not = aren’t).

  • I’m not (am not) + N/Adj
  • You/We/They + aren’t
  • She/He/It + isn’t
Am/ is/ are (not) + S + N/Adj?

Wh- + Am/ is/ are (not) + S + N/Adj?

  • Am I + N/Adj
  • Are You/We/They…?
  • Is She/He/It…?
Ví dụ
  • I am Sarah. (Tôi là Sarah.) 
  • They are my teammates. (Họ là đồng đội của tôi.)
  • He is veterinarian. (Anh lấy là bác sĩ thú y.)
  • I am not a singer. (Tôi không phải là ca sĩ.)
  • We aren’t your partners. (Chúng tôi không phải là đối tác của bạn.)
  • She isn’t a gentle girl. (Cô không phải là một cô gái dịu dàng.)
  • Are you ok? No, I’m not. (Bạn ổn chứ? Không, tôi không ổn.)
  • Are you a manager? Yes, I am. (Bạn là quản lý à? Đúng là tôi.)
  • Is she your girlfriend? Yes, she is. (Cố ấy là bạn gái của bạn? Vâng, đúng là cô ấy.)

Với động từ thường

  Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
Công thức S + V (nguyên thể/s/es).

  • I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V (nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es).
S + do/ does + not + V (nguyên thể).

  • do not = don’t
  • does not = doesn’t
Do/ Does (not) + S + V  (nguyên thể)?

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + don’t/ doesn’t.

Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…?

Ví dụ
  • They often go to school by motorbike. (Họ thường đi học bằng xe máy.)
  • She does housework everyday. (Cô ấy làm việc nhà mỗi ngày.)
  • She doesn’t like bananas. (Cô ấy không thích chuối.)
  • I do not usually get up early. (Tôi thường không dậy sớm.)
  • Does she go to work everyday? Yes, she does/ (Cô ấy có đi làm hàng ngày không? Vâng, cô ấy có.)
  • Why doesn’t he learn IELTS? (Tại sao anh ấy không học IELTS?)

Lưu ý: Đối với câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Chú ý phần này nhé!

Cách dùng Thì hiện tại đơn

Trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn được dùng vào một số trường hợp sau đây:

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại

Ví dụ: I watch TV every day. (Tôi xem vô tuyến mỗi ngày.)

=> Việc xem vô tuyến lặp lại hàng ngày nên ta dùng Thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.

Lưu ý: Khi diễn tả lời phàn nàn, ta thường dùng cấu trúc S + to be + always + V_ing thay vì dùng Thì hiện tại đơn.

Ví dụ: Your son is always chatting in class. (Con trai của bạn luôn trò chuyện trong lớp.)

Diễn tả sự thật hiển nhiên, quy luật chung

Ví dụ: The Earth goes around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)

=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta dùng Thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên sử dụng động từ “goes” (thêm es).

Diễn tả lịch trình, thời gian biểu

Ví dụ: 

  • The plane takes off at 5 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 5 giờ sáng hôm nay.)
  • The train leaves at 10 p.m tomorrow. (Tàu sẽ rời đi vào 10 giờ tối mai.)

=> Mặc dù việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi chưa diễn ra nhưng vì đó là một lịch trình nên ta dùng Thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “The plane”, “The train” (số ít, tương ứng với “it”) nên sử dụng động từ “takes”, “leaves” (thêm s).

Diễn tả cảm xúc, cảm giác, trạng thái của một chủ thể

Ví dụ: I think that your friend is a bad person. (Tớ nghĩ rằng bạn cậu là một người xấu.)

=> Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả suy nghĩ nên ta dùng Thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.

Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn

Ví dụ: Walk straight down the main road and take the first right turn, you will reach Mrs. Lan’s grocery shop. (Đi thẳng theo đường chính và rẽ phải vào đường đầu tiên, bạn sẽ đến cửa hàng tạp hóa của bà Lan.)

Thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại I, mệnh đề if

Câu điều kiện loại I diễn tả một hành động, sự việc có thực. Nếu giả thiết xảy ra ở hiện tại thì sự việc, hành động đó sẽ diễn ra ở tương lai.

Công thức câu điều kiện loại I:

  • Mệnh đề if : If + S + V (s/ es)
  • Mệnh đề chính : S + will/ can/ may + (not)  + V_inf

Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to school on time. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.) => Câu điều kiện loại I, mệnh đề if sử dụng Thì hiện tại đơn. Động từ chính trong câu là “get”, chủ ngữ là “I” nên động từ “get” ở dạng nguyên mẫu.

cong-thuc-hien-tai-don-so-2

Cách dùng Thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết Thì Hiện tại đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất – Always/ like clockwork: luôn luôn

– Usually/ often/ frequently/ regularly: thường xuyên

– Sometimes/now and then: thỉnh thoảng

– Seldom/ hardly: hiếm khi

– Never: không bao giờ

– Generally: nhìn chung

– David seldom has breakfast

– My mom usually washes clothes before she goes to bed.

– I never forgot about that trip.

Trong câu có các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại – Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm

– Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm

– Once/ twice/ three/ four times….. a day/ week/ month/ year: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

– Lisa cooks for her family members everyday. 

– Vietnamese people make a reunion yearly on Tet. 

– I come home three times a month

Như vậy, chúng tôi vừa tổng hợp các công thức hiện tại đơn cũng như cách dùng của Thì tiếng Anh cơ bản này. Hy vọng rằng bài viết trên giúp ích được cho bạn trong quá trình học tiếng Anh và luyện thi IELTS, TOEIC. Chúc bạn may mắn!