Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong kỳ thi THPT Quốc gia

10/07/2023

Bài thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn tiếng Anh chuẩn bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm đánh giá kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và khả năng đọc – hiểu của thí sinh. Trong đó, kiến thức về phần ngữ pháp chiếm phần lớn. Nắm vững cấu trúc ngữ là yếu tố quan trọng quyết định số điểm của thí sinh trong kỳ thi này. Dưới đây là tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh mà thí sinh cần lưu ý ôn tập trước ngày thi.

tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-so-1

Bài thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn tiếng Anh chuẩn bao gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm

Trọng điểm kiến thức ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia

Dưới đây là những chủ điểm kiến thức quan trọng chắc chắn xuất hiện trong bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh mà bạn cần lưu ý để chuẩn bị:

Tenses – Các thì trong Tiếng Anh

Ngữ pháp Tiếng Anh bao gồm 12 thì và được chia thành 3 nhóm chính:

Nhóm thì ở hiện tại:

  • Simple present: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hoạt động và thói quen có tính lặp đi lặp lại, sự thật hiển nhiên, hành động sẽ diễn ra đã được định săn và có kế hoạch từ trước, hành động mang tính hứa hẹn…
  • Present Continuous: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hành động đã có lịch trình sẵn trước đó.
  • Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành miêu tả hành động diễn ra trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại hoặc hành động hoàn thành ở hiện tại mà không rõ thời điểm xảy ra lúc nào.
  • Present Perfect Continuous: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động hay sự việc đã kết thúc nhưng vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Nhóm thì ở quá khứ:

  • Past Simple: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và không còn ảnh hưởng đến hiện tại.
  • Past Continuous: Thì quá khứ tiếp diễn mô tả hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Past Perfect: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc hoặc hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ, nhấn mạnh kết quả của hành động. Động từ của hành động đó được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
  • Past Perfect Continuous: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình và sự tiếp diễn của một hành động hay giải thích ngyên nhân của hành động trong quá khứ.

Nhóm thì ở tương lai:

  • Simple Future: Thì tương lai đơn dùng để chỉ hành động hay kế hoạch tự phát mà bạn muốn làm tại thời điểm nói.
  • Future Continuous: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết có thể là trạng từ chỉ thời điểm như at + thời gian cụ thể trong tương lai, at this moment, at this time…
  • Future Perfect: Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả sự việc và hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể hoặc một hành động khác trong tương lai.
  • Future Perfect Continuous: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ về một hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến thời điểm cụ thể trong tương lai và còn tiếp diễn sau đó.

    Tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-so-2

    Ngữ pháp Tiếng Anh có nhiều dạng thức đa dạng khác nhau

Gerund and infinitive – Các dạng thức của động từ

  • Gerund – Danh động từ (kí hiệu là V – ing): là một hình thức của động từ, được hình thành bằng cách thêm đuôi-ing vào động từ. Ví dụ: doing, playing, working… V-ing có thể làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu tùy vào tình huống sử dụng.
  • V – infinitive – Động từ nguyên mẫu (to – V): Có 2 loại động từ nguyên mẫu là động từ nguyên mẫu có ‘to’ (to infinitives) và động từ nguyên mâu không ‘to’ (bare infinitives).

Types of Words – Các loại từ

  • Danh từ (Noun) là những từ để chỉ một người, vật, sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc cụ thể nào đó. Từ loại này thường xuyên xuất hiện với nhiều chức năng như chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ trong câu. Ngoài ra, danh từ còn được chia thành động từ đếm được và không đếm được hoặc danh từ số ít và danh từ số nhiều.
  • Đại từ (Pronoun) thường được bắt gặp rất nhiều khi học và áp dụng trong giao tiếp tiếng Anh. Được coi là phần ngữ pháp thường gặp và khá khó cho người học để sử dụng. Pronoun là các từ hoặc cụm từ được sử dụng để thay thế cho danh từ trong câu. Đại từ có thể đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ của câu.
  • Động từ (Verb): Động từ chính diễn tả hành động cụ thể nào đó trong câu. Có 2 loại động từ là ngoại động từ và nội động từ. Ngoại động từ luôn có tân ngữ theo sau để tạo thành ý nghĩa trọn vẹn của câu. Nội động từ là nhưng hành động không cần tân ngữ bổ nghĩa nhưng câu vẫn có nghĩa.
  • Các cụm động từ (Phrasal verbs) trong Tiếng Anh là muôn hình vạn trạng, có thể tạo nên từ một động từ đi cùng giới từ hoặc trạng từ hoặc là cả hai.
  • Adjective: Tính từ đóng vai trò chính giúp bổ trợ cho đại từ hoặc danh từ, miêu tả tính chất của sự vật, tình huống hoặc sự việc chính của câu. Tính từ là câu trả lời cho từ hỏi How.
  • Adverb: Trạng từ có chức năng bổ nghĩa cho các từ loại như động từ, tính từ hay thậm chí là trạng từ khác. Ngoài ra, trạng từ còn dùng để bổ nghĩa cho cả câu trong một số trường hợp nhất định.
  • Preposition: Giới từ giúp làm rõ thông tin của các thành phần, đối tượng hoặc các hành động trong câu. Cụm giới từ có thể thay thế chức năng của trạng từ trong câu để chỉ thời gian, địa điểm của hành động trong câu.
  • Conjunction: Liên từ có chức năng chính nối các từ loại, mệnh đề hoặc cụm từ trong câu. Ngoài ra, liên từ còn đóng vai trò cung cấp thông tin về tính tương phản, so sánh hoặc diễn tả mối liên hệ nhân quả trong câu.
  • Interjection: Thán từ diễn tả sự cảm thán, thường được sử dụng nhiều trong văn nói và giao tiếp hàng ngày. Loại từ này chủ yếu giúp bộc lộ cảm xúc của người nói như bất ngờ, giận dữ, vui mừng… Thán từ thường theo sau là một dấu chấm than (!).
  • Article: Mạo từ thường đứng trước danh từ và mô tả danh từ đó xác định hay không xác định trong câu. Các mạo từ trong Tiếng Anh là a, an và the.

Comparison – So sánh

Dạng thức so sánh cung là một trong những phần quan trọng trong đề thi THPT mà học sinh cần luyện tập kỹ càng. Có nhiều 4 kiểu so sánh trong Tiếng Anh bao gồm:

  • Equal Comparison: So sánh ngang bằng là so sánh và đối chiếu sự vật, sự việc ở cấp độ ngang bằng nhau và không có sự chênh lệch. So sánh bằng ở đây có thể là đặc điểm, tính chất của hai vật hoặc sự việc.
  • Comparative: So sánh hơn dùng để diễn tả sự chênh lệch về đặc điểm, tính chất của hai sự vật, sự việc cụ thể.
  • Douple Comparative: So sánh kép là cấu trúc so sánh của hai mệnh đề, được dùng để diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả hoặc sự tăng/ giảm của hiện tượng hoặc sự việc.
  • Superlative: So sánh nhất dùng để nhấn mạnh đặc tính khác biệt và nổi bật nhất của một sự vật, sự việc, đối tượng trong cùng một nhóm.

Passive Voice – Câu bị động

Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động, diễn tả việc chủ ngữ (Subject/S) chịu tác động của một người hoặc vật nào khác thay vì là chủ thể chính của hành động đó.

Reported speech – Câu gián tiếp

Câu tường thuật (reported speech) hay còn gọi là câu gián tiếp (indirect speech) là câu dùng để tường thuật lại toàn bộ lời nói trực tiếp của một người nào đó.

Subject & Verb Agreement – Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ là cách động từ (Verb) biến đổi tùy theo chủ thể hành động (Subject) ở dạng số nhiều hay số ít hoặc ở dạng không đếm được.

Subjunctive – Câu giả định

  • Conditional Sentences hay còn gọi là câu điều kiện được sử dụng để diễn đạt một sự việc hay hành động có khả năng xảy ra khi một sự việc khác xảy ra. Câu điều kiện thường có dạng “Nếu…thì…”
  • Câu ước là câu thể hiện mong ước về một việc nào đó sẽ xảy ra hoặc không xảy ra ở trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Dấu hiệu nhận biết của loại câu này thường được sử dụng với Wish hoặc If only.

Inversions – Đảo ngữ

Trong câu đảo ngữ, các thứ tự thông thường của các thành phần của câu được thay đổi tùy vào mục đích sử dụng của người dùng.

Word formation – Cấu tạo từ

  • Cách thành lập danh từ: Danh từ tường được thành lập bởi động từ + hậu tố, trong đó hậu tố có thể là -sion, -tion, -y, -acy, -ness, -ance, -ence, -dom, -ment, -ship, -or, -er, -ess, -ent, -ian, -ee, -ism, -ology…
  • Cách thành lập tính từ: Các hậu tố của tính từ như -able, ible, -al, -ful, -ic, -ive, -ous, -ious, -ish, -ile…

Clauses – Mệnh đề

  • Adverbial clauses: Mệnh đề trạng ngữ với When, While. Before, After, Since, Until, As soon as, Whenever, Wherever, just, like, as, as if…
  • Relative clause: Mệnh đề quan hệ với which, whom, who, when, whose, that…
  • Nouns clause: Mệnh đề danh ngữ

Một số lưu ý khi ôn luyện Ngữ pháp tiếng Anh cho kỳ thi THPT Quốc gia

Ngoài chuẩn bị tốt kiến thức trong phần tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh, các bạn thí sinh cần phải lưu ý một số vấn đề sau:

tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-so-3

Thí sinh cần rèn luyện các kiến thức kĩ để chuẩn bị cho kỳ thi thật tốt

  • Trau dồi nhuần nhuyễn các chủ điểm ngữ pháp cơ bản nêu trên trước khi đi đến các chủ điểm nâng cao để có được kiến thức vững chắc nhất;
  • Bên cạnh kiến thức, thí sinh cũng hãy rèn luyện các kỹ năng giải bài tập trong thời gian ngắn nhất để đảm bảo hoàn thành bài thi trong thời gian nhất định.
  • Thí sinh có thể tham khảo các dạng đề thi, đề luyện thi có sẵn trên các website khác nhau để làm quen và chuẩn bị tốt nhất cho kì thi thật.

Theo quy định của Quy chế thi THPT Quốc gia, các thí sinh sở hữu chứng chỉ Tiếng Anh IELTS đạt yêu cầu tối thiểu từ 4.0 trở lên do các đơn vị: British Council (BC) hoặc IDP, có giá trị đến ngày thi sẽ được miễn bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT và sẽ được tính tối đa 10 điểm cho bài thi này để xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Tiêu chí xét tuyển tiếng Anh đầu vào của VinUni

Các chương trình đào tạo tai VinUni phần lớn chủ yếu bằng Tiếng Anh. Khi nộp đơn ứng tuyển vào đây, thí sinh phải cung cấp đầy đủ kết quả trình độ Tiếng Anh quốc tế có thời hạn trong vòng 24 tháng gần nhất để được miễn đào tạo thêm Tiếng Anh. Một số trường hợp thí sinh được tuyển thẳng nếu bạn đảm bảo các điều kiện sau:

tong-hop-ngu-phap-tieng-anh-so-4

VinUni có một số quy định về trình độ Tiếng Anh khi thi tuyển vào các ngành của trường

  • Có chứng chỉ IELTS tối thiếu 6.5 trở lên và không có kỹ năng nào dưới 6.0.
  • Có chứng chỉ TOEFL iBT ít nhất 79 điểm, trong đó ít nhất điểm viết phải từ 29, điểm nói từ 18, điểm đọc từ 15 và điểm nghe 15.
  • Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson tối thiểu 58 điểm và không có kĩ năng nào dưới 50.
  • Chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge CAE từ 179 điểm trở lên và không có kỹ năng nào dưới 169 điểm.

Trường hợp thí sinh không đáp ứng các yêu cầu trên thì bắt buộc phải đăng ký khóa đào tạo Tiếng Anh Pathway English để đáp ứng các yêu cầu tối thiểu trình độ Trung cấp (IELTS 5.5 hoặc tương đương)

Bài viết trên đây là tổng hợp ngữ pháp Tiếng Anh chính trong kì thi THPT mà VinUni muốn chia sẻ đến các bạn học sinh. Nếu ôn luyện kĩ những kiến thức này bạn chắc chắn sẽ đạt điểm số mong muốn trong kì thi THPT sắp tới đây.

Banner footer