Tâm lý học thi khối nào? Điểm chuẩn ngành Tâm lý học năm 2024

16/09/2024

Ngành Tâm lý học đang trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho nhiều thí sinh nhờ vào triển vọng nghề nghiệp rộng mở và sự phát triển nhanh chóng của lĩnh vực này. Một trong những yếu tố quan trọng khi chọn ngành học là hiểu rõ các tổ hợp môn xét tuyển phù hợp. Vậy, khi xét tuyển vào ngành Tâm lý học, thí sinh cần biết Tâm lý học thi khối nào để có kế hoạch ôn tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Tâm lý học thi khối nào?

Hiện tại, ngành Tâm lý học có nhiều tổ hợp môn xét tuyển khác nhau, tùy thuộc vào từng trường đại học và Tâm lý học thi khối nào phụ thuộc vào khả năng của bạn. Tuy nhiên, tổ hợp môn xét tuyển phổ biến nhất cho ngành này là B00 (Toán, Hóa, Sinh). Ngoài ra, còn có các khối thi khác như sau:

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
  • B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
  • C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
  • C14: Toán, Văn, GDCD
  • C19: Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
  • C20: Ngữ văn, Địa lý, GDCD
  • D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
  • D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
  • D03: Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
  • D04: Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
  • D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
  • D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
  • D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
  • D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
tam-ly-hoc-thi-khoi-nao-1

Tâm lý học thi khối nào?

Điểm chuẩn ngành Tâm lý học năm 2024

STT Tên, mã ngành Điểm chuẩn Tổ hợp môn Tên trường
1 Tâm lý học giáo dục 7310403 24.2 A00 Đại học Đồng Tháp
2 Tâm lý học 7310401 16 C00, D01, D14, D15 Đại học Quốc tế Sài Gòn
3 Tâm lý học 7310401 26.33 A00, A01, C00, D01 Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở Hà Nội)
4 Tâm lý học 7310401 25.46 B00 Đại học Y Hà Nội
5 Tâm lý học giáo dục 7310403 24.2 B00, B08 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP HCM
6 Tâm lý học 7310401 16 A00, A01, C00, D01 Đại học Công nghệ TP HCM
7 Tâm lý học 7310401 27.1 B00, C00, D01 Đại học Sư phạm TP HCM
8 Tâm lý học giáo dục 7310403 27.08 B00, C00, C14, C20 Đại Học Sư Phạm – Đại học Thái Nguyên
9 Tâm lý học 7310401 16 A00, A01, C00, D01 Đại học Đại Nam
10 Tâm lý học giáo dục 7310403 20 A00, B00, C00, D01 Học viện Quản Lý Giáo Dục
11 Tâm lý học 7310401 15 A12, B05, C15, D01 Đại học Hùng Vương TP HCM
12 Tâm lý học 7310401 16.4 A00, B00, C00, D01 Đại học Văn Hiến
13 Tâm lý học 7310401 16 B00, B03, C00, D01 Đại học Văn Lang
14 Tâm lý học giáo dục 7310403 23 A00, C00, C19, D01 Đại học Quy Nhơn
15 Tâm lý học 7310401 24.5 A00, A01, C00, D01 Học viện Phụ nữ Việt Nam
16 Tâm lý học 7310401 26.5 A09, C00, C20, D01 Học viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam
17 Tâm lý học 7310401 24.5 D01 Đại học Sài Gòn
18 Tâm lý học 7310401 16 A01, D01, D14, D15 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM
19 Tâm lý học giáo dục 7310403 26.8 D14 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP HCM
20 Tâm lý học 7310401 17 A01, D01, D08, D09 Đại học Hoa Sen
21 Tâm lý học giáo dục 7310403 23.8 B00, C00, C20, D01 Đại học Sư Phạm – Đại học Huế
22 Tâm lý học QHX19 28.6 C00 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
23 Tâm lý học 7310401 25.05 C00 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP HCM
24 Tâm lý học 7310401 23.8 A01, C00, D01, D06, D22, D78, D83 Đại học Mở TP HCM
25 Tâm lý học giáo dục 7310403 23.25 C00 Đại học Tây Nguyên
26 Tâm lý học 7310401 17 A00, B00, C00, D01 Đại học Yersin Đà Lạt
27 Tâm lý học 7310401 28.83 C00 Đại học Y Hà Nội
28 Tâm lý học giáo dục 7310403 22 A00, A01, C00, D01 Đại học Vinh
29 Tâm lý học 7310401 15 A00, B00, C00, D01 Đại học Quốc tế Hồng Bàng
30 Tâm lý học 7310401 25.8 A00, A01, C00, D01 Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở phía Nam)
31 Tâm lý học giáo dục 7310403 26.03 A00, C00, D01 Đại học Sư phạm TP HCM
32 Tâm lý học QHX19 26.47 A01 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
33 Tâm lý học giáo dục 7310403 25.9 D01 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP HCM
34 Tâm lý học 7310401 25.9 B00 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP HCM
35 Tâm lý học 7310401 15 A00 Đại Học Đông Á
36 Tâm lý học 7310401 25.41 B00, C00, D01, D66 Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng
37 Tâm lý học QHX19 26.71 D78 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
38 Tâm lý học 7310401 25.58 D14 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP HCM
39 Tâm lý học giáo dục 7310403 26.68 B00, C00, C19, D01 Đại học Sư phạm Hà Nội 2
40 Tâm lý học 7310401 15 B00, C00, D01, D14 Đại học Nguyễn Tất Thành
41 Tâm lý học 7310401 25 B08, C00, C14, D01 Đại học Thủ Dầu Một
42 Tâm lý học 7310401 15 C00 Đại học Hồng Đức
43 Tâm lý học QHX19 26.18 D01 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội
44 Tâm lý học 7310401 26.63 C00, D01 Đại học Thủ Đô Hà Nội
45 Tâm lý học 7310401 25.51 D01 Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP HCM
46 Tâm lý học 7310401 26.86 B00, C00, D01 Đại học Y Hà Nội

Cơ hội nghề nghiệp ngành Tâm lý học

Ngành Tâm lý học mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng, tùy thuộc vào chuyên môn và lĩnh vực mà bạn quan tâm. Dưới đây là một số cơ hội nghề nghiệp tiêu biểu trong ngành Tâm lý học:

  1. Tư vấn viên tâm lý: Cung cấp sự hỗ trợ và tư vấn cho cá nhân hoặc nhóm để giải quyết các vấn đề về tâm lý và cảm xúc.
  2. Nhà tâm lý học lâm sàng: Chẩn đoán và điều trị các rối loạn tâm lý và cảm xúc, làm việc trong bệnh viện, phòng khám hoặc phòng tư vấn.
  3. Nhà tâm lý học học đường: Làm việc tại các trường học để giúp đỡ học sinh trong việc phát triển cá nhân, học tập và giải quyết các vấn đề học đường.
  4. Nhà nghiên cứu tâm lý học: Tiến hành nghiên cứu để hiểu rõ hơn về hành vi con người và các vấn đề liên quan, làm việc tại các viện nghiên cứu hoặc trường đại học.
  5. Nhà tâm lý học tổ chức: Hỗ trợ các tổ chức trong việc cải thiện môi trường làm việc, phát triển nhân sự và tối ưu hóa hiệu suất công việc.
  6. Nhà tâm lý học thể thao: Cung cấp sự hỗ trợ tâm lý cho vận động viên để cải thiện hiệu suất và quản lý căng thẳng trong thi đấu.
  7. Nhà tâm lý học pháp lý: Làm việc với hệ thống pháp lý để đánh giá và cung cấp chứng cứ về trạng thái tâm lý của các cá nhân trong các vụ án pháp lý.
  8. Nhà tư vấn phát triển cá nhân: Hướng dẫn và hỗ trợ các cá nhân trong việc thiết lập và đạt được mục tiêu cá nhân và nghề nghiệp.
  9. Nhà giáo dục tâm lý học: Giảng dạy và đào tạo các khóa học về tâm lý học tại các trường đại học và cơ sở giáo dục khác.
tam-ly-hoc-thi-khoi-nao-2

Cơ hội nghề nghiệp ngành Tâm lý học

Việc hiểu rõ các tổ hợp môn xét tuyển cho ngành Tâm lý học sẽ giúp bạn lựa chọn khối thi phù hợp và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi đại học. Tại chương trình Cử nhân Tâm lý học của Viện Khoa học và Giáo dục Khai phóng thuộc Trường Đại học VinUni, sinh viên sẽ được học các môn học cập nhật và áp dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến, đồng thời được hỗ trợ bởi cơ sở vật chất và tài nguyên nghiên cứu hàng đầu. Điều này giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc để phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực tâm lý học hoặc tiếp tục theo học các bậc học cao hơn.