Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh
Hiện nay có rất nhiều người học tiếng Anh thường xuyên bị nhầm lẫn giữa danh từ đếm được và không đếm được (Countable Nouns và Uncountable Nouns), dẫn đến tình trạng dùng sai ngữ pháp liên quan đến phần học này. Để giúp người học cải thiện lỗi này, VinUni sẽ chia sẻ những kiến thức liên quan giúp cho bạn có thể nào phân biệt hai loại danh từ này? Cách dùng của chúng có gì khác nhau và có được điều gì cần lưu ý? Hãy cùng VinUni tìm hiểu thông qua bài viết sau đây nhé!
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng, người học cũng cần phải nhận biết từ nào là danh từ đếm được, từ nào là danh từ không đếm được. Từ đó, người học mới có thể biết được cách áp dụng chính xác và đảm bảo tính đúng đắn về mặt ngữ pháp trong suốt quá trình làm bài thi hay là sử dụng trong cuộc sống giao tiếp. Trên thực tế, nhiều bạn học cũng sẽ dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt để xem được những sự vật, hiện tượng đó có đếm được hay là không rồi mới đưa ra dự đoán.
Việc làm này cũng đã và đang rất dễ khiến cho bạn dễ nhầm lẫn, hiểu sai đi bản chất của từ vựng và danh từ trong tiếng Anh. Có các danh từ nói về các sự vật, sự việc, hiện tượng đếm được ở trong tiếng Việt, nhưng khi chuyển sang tiếng Anh thì nó lại trở thành một danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được trong tiếng Anh
Danh từ đếm được (Countable Nouns) là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, mà chúng ta có thể đếm được, có thể sử dụng với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Một số ví dụ như: an apple (quả táo), a notebook (cuốn sổ), two cats (hai con mèo), five books (năm quyển sách)…
Danh từ đếm được có 2 loại hình thái, được phân loại thành các danh từ số nhiều và danh từ số ít. Danh từ số ít thường được chuyển thành dạng số nhiều bằng quy tắc thêm “s” hoặc là “es” vào sau cùng của danh từ, hoặc có một vài trường hợp bất quy tắc.
*Lưu ý
- Nếu như danh từ gốc kết thúc bằng đuôi s, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần phải thêm đuôi “es” vào sau. Ví dụ: one glass → three glasses
- Nếu danh từ kết thúc bằng đuôi y, khi chuyển sang số nhiều, bạn cần phải chuyển y thành i sau đó thêm es vào. Ví dụ: one family → two families
Mặc dù vậy có một vài trường hợp ngoại lệ như sau:
- Danh từ kết thúc bằng ch, sh, s, x, o thì thêm đuôi “es” vào cuối khi chuyển thành danh từ số nhiều. Ví dụ: a class → classes
- Danh từ kết thúc bằng y khi sang danh từ số nhiều, phải đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies
- Danh từ kết thúc bằng f, fe, ff ta phải lược bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives.
Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) là các danh từ chỉ những sự vật, sự việc và hiện tượng mà chúng ta không thể nào sử dụng với số đếm. Khác với các danh từ đếm được, danh từ không đếm được chỉ có một dạng duy nhất là số ít. Còn danh từ không đếm được số nhiều thường được dùng để chỉ các chất liệu không đếm được hoặc danh từ chỉ sự vật, hiện tượng trừu tượng.
Một số danh từ không đếm được như: money (tiền), advice (lời khuyên), time (thời gian), rain (trời mưa)…
Những danh từ không đếm được phân thành 5 nhóm điển hình như sau:
- Danh từ chỉ đồ ăn: food (đồ ăn), water (nước), rice (gạo), meat (thịt), sugar (đường),..
- Danh từ chỉ về những khái niệm mang tính trừu tượng: help (sự giúp đỡ), information (thông tin), fun (niềm vui), patience (sự kiên trì), knowledge (kiến thức),…
- Danh từ chỉ về các lĩnh vực, môn học: mathematics (môn toán), music (âm nhạc), history (lịch sử), ethics (đạo đức học), grammar (ngữ pháp),…
- Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên: thunder (sấm), light (ánh sáng), snow (tuyết), wind (gió), heat (nhiệt độ),…
- Danh từ chỉ về quá trình hoạt động: swimming (bơi), reading (đọc), walking (đi bộ), cooking (nấu ăn), sleeping (ngủ),…
30 danh từ không đếm được trong tiếng Anh mà người học cần lưu ý
- advertising: quảng cáo
- advice: lời khuyên
- air: không khí
- clothing: quần áo
- chemistry: hoá học
- maths: toán
- information: thông tin
- confidence: sự tự tin
- correspondence: thư tín
- environment: môi trường
- economics: kinh tế học
- equipment: trang thiết bị
- education: sự giáo dục
- employment: Công ăn việc làm
- furniture: đồ đạc
- evidence: bằng chứng, chứng cớ
- food: thức ăn
- meat: thịt
- history: lịch sử
- homework: bài về nhà
- merchandise = goods: hàng hóa
- physics: vật lý
- money: tiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND)
- news: tin tức
- knowledge: kiến thức
- politics: chính trị
- justice: công lý
- luggage/baggage: hành lý
- literature: văn học
- machinery: máy móc
Hy vọng những thông tin trên đây sẽ giúp bạn phân biệt và biết cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được như thế nào. Những thông tin này khá hữu ích cho bạn trong quá trình học tập và sử dụng hàng ngày.
Đối với những bạn đang có dự định xét tuyển vào trường Đại học VinUni, yêu cầu tối thiểu về trình độ tiếng Anh là 6.5 IELTS, không có kỹ năng nào dưới 6.0 (hoặc các chứng chỉ tương đương). Nếu bạn chưa đạt được mức điểm này, bạn có thể tham gia khóa học tiếng Anh dự bị Pathway English của trường.
Hiện VinUni đang có những khóa học tiếng Anh giúp bạn ôn luyện và nâng cao trình độ sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và thi lấy các chứng chỉ, nhằm cải thiện trình độ sử dụng ngôn ngữ cho sinh viên. Kết thúc khóa học, sinh viên sẽ có những tiến bộ đáng kể trong kỹ năng đọc, nghe, nói và viết tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao, kiến thức về ngữ pháp quy định, cách phát âm và từ vựng học thuật.
Xem thêm: Hướng dẫn từ A đến Z mẹo làm bài IELTS Writing điểm cao