VinUni Banner
Trần Thị Dụ Chi

TS. Trần Thị Dụ Chi

Viện Khoa Học Sức Khỏe

Giảng viên liên kết, Chương trình Bác sĩ Y Khoa

Giới thiệu

TS Trần Thị Dụ Chi hiện là nghiên cứu viên của Viện nghiên cứu miễn dịch Vinmec – VinUni, Viện Khoa học Sức khỏe, Đại học VinUniversity.
TS Chi tốt nghiệp Cử nhân Sinh học tại Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội. Bà lấy bằng Thạc sỹ chuyên ngành Kỹ thuật Enzym, Chuyển đổi sinh học và Vi sinh vật học tại Đại học Khoa học và Công nghệ Lille và bằng Tiến sỹ Sinh lý học và Sinh học Cơ thể – Quần thể – Tương tác tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Paris, Cộng hòa Pháp.
TS Chi có 16 năm làm công tác giảng dạy tại khoa Sinh học, Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội. Nhằm theo đuổi sự quan tâm đối với nghiên cứu đa lĩnh vực, TS Chi đã chuyển tới làm việc tại Bệnh viện Da liễu Trung ương và tiếp theo là Hệ thống Y tế Vinmec. Tại Vinmec, TS Chi giữ vai trò là đồng nghiên cứu viên chính của Chương trình Nghiên cứu Polyp và Ung thư Đại trực tràng Việt Nam (VinCAPR), một nghiên cứu hợp tác giữa Hệ thống y tế Vinmec, Trung tâm Y khoa Đại học Pittsburgh và Trung tâm Y khoa Đại học Vanderbilt. Trong khuôn khổ của dự án VinCAPR, chương trình sàng lọc ung thư đại trực tràng dựa trên cộng đồng lần đầu tiên được tiến hành tại Việt Nam trong thời gian 2018 – 2021 với sự tham gia của 103 542 cư dân Hà Nội. Dựa trên chương trình sàng lọc, VinCAPR đã thực hiện nghiên cứu bệnh – chứng để xác định các yếu tố nguy cơ gây ung thư đại trực tràng. Cũng thông qua chương trình này, VinCAPR đã xây dựng một cơ sở dữ liệu và ngân hàng sinh học bao gồm 71 952 mẫu sinh học. Đây là nguồn tài nguyên cho các nghiên cứu tiếp theo. Dựa trên nguồn tài nguyên này, TS Chi đã thực hiện một nghiên cứu xác định mối liên quan trên toàn hệ gen (GWAS) và hệ phiên mã (TWAS) nhằm xác định các gen nguy cơ của polyp và ung thư đại trực tràng. TS Chi theo đuổi hướng nghiên cứu áp dụng phương pháp dịch tễ học phân tử để tìm hiểu cơ chế phát sinh ung thư.

Áp dụng phương pháp dịch tễ học phân tử để tìm hiểu cơ chế phát sinh ung thư

Sinh học Y khoa

1. Trần C.T., Nguyễn M.V., Trần M.T., Tường T.T., Trần Q.H., Lê L.C., Phạm H.T., Bùi N.C., Vũ H.H., Nguyễn T.T., Tạ P.Q., Hà H.T., Trịnh D.T., Bùi H.T., Trịnh D.Q., Văn Nguyễn K., Lê S.H., Văn Vũ K., Văn Trần T., Trần H.T., Shrubsole M.J., Ye F., Cai Q., Zheng W., Boffetta P., Shu X.O., Lưu H.N.
Phát hiện từ chương trình tầm soát ung thư đại trực tràng đầu tiên ở Việt Nam trên 103.542 người và tổng quan có hệ thống các chương trình tầm soát ung thư đại trực tràng trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Tạp chí Ung thư Lâm sàng Nhật Bản (Japanese Journal of Clinical Oncology), 2022, 52(7):707–715. doi: 10.1093/jjco/hyac043.
(Bản đính chính: Jpn J Clin Oncol, 2022, 52(11):1358. doi: 10.1093/jjco/hyac156.) PMID: 35383373; PMCID: PMC9264238.

2. Trần C.T., Paragomi P., Trần M.T., Nguyễn M.V., Tường T.T., Trần Q.H., Lê L.C., Phạm H.T., Hà H.T., Bùi N.C., Vũ H.H., Tạ P.Q., Shrubsole M.J., Cai Q., Ye F., Lê S.H., Vũ K.V., Trần H.T., Trần T.V., Boffetta P., Shu X.O., Lưu H.N.
Mối liên hệ giữa thời gian ngủ và u tuyến đại trực tràng: Kết quả từ một nghiên cứu bệnh–chứng tại Việt Nam. Cancer Epidemiology, Biomarkers & Prevention, 2023, 32(9):1160–1168. doi: 10.1158/1055-9965.EPI-23-0056. PMID: 37314746; PMCID: PMC10527343.

3. Lưu H.N., Trần C.T., Wang R., Nguyễn M.V., Trần M.T., Tường T.T., Trần Q.H., Lê L.C., Phạm H.T., Vũ H.H., Bùi N.C., Hà H.T., Trịnh D.T., Thomas C.E., Adams-Haduch J., Velikokhatnaya L., Schoen R.E., Xie G., Jia W., Boffetta P., Clemente J.C., Yuan J.M.
Mối liên quan giữa acid mật trong dịch hồi tràng và u tuyến tiến triển đại tràng. Nutrients, 2023, 15(13):2930. doi: 10.3390/nu15132930. PMID: 37447256; PMCID: PMC10346326.

4. Lưu H.N., Trần M.T., Nguyễn M.V., Tường T.T., Trần Q.H., Lê L.C., Phạm H.T., Hà H.T., Shrubsole M.J., Cai Q., Ye F., Boffetta P., Shu X.O., Trần C.T.
Mối liên hệ giữa chỉ số khối cơ thể (BMI) và u tuyến đại trực tràng: Kết quả từ một nghiên cứu bệnh–chứng tại Việt Nam. International Journal of Cancer, 2021, 149(11):1898–1909. doi: 10.1002/ijc.33757. PMID: 34346504.

5. Nguyễn T.P., Lưu H.N., Nguyễn M.V.T., Trần M.T., Tường T.T.V., Trần C.T.D., Boffetta P.
Các nguyên nhân gây ung thư có thể quy cho tại Việt Nam. JCO Global Oncology, 2020, 6:195–204. doi: 10.1200/JGO.19.00239. PMID: 32045545; PMCID: PMC7051248.

6. Nguyễn S.M., Trần T.D.C., Trần T.M., Wang C., Wu J., Cai Q., Ye F., Shu X.O.
Ảnh hưởng của việc tiêu thụ đậu phộng đối với hệ vi sinh đường ruột: Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng. Nutrients, 2024, 16(19):3313. doi: 10.3390/nu16193313.

7. Hồ N.T., Trần M.T., Trần C.T.D., Vanderbloemen L., Phạm T.T., Hoàng L.B., Nguyễn Q.V., Dorn J., Trevisan M., Shu X.O., Lê L.C.
Tỷ lệ hội chứng chuyển hóa ở người lao động trưởng thành Việt Nam. Nutrition, Metabolism and Cardiovascular Diseases, 2024, 34(2):326–333. doi: 10.1016/j.numecd.2023.10.002. PMID: 38000991.

  • Cử nhân Sinh học – Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Thạc sĩ Kỹ thuật Enzyme, Chuyển hóa sinh học và Vi sinh vật học – Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Lille, Pháp
  • Tiến sĩ Sinh lý học và Sinh học các loài – Quần thể – Tương tác – Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia (CNRS) – Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia (MNHN), Paris, Pháp
Banner footer