BS. Hoàng Bảo Long
Viện Khoa Học Sức Khỏe
Giảng viên
Giới thiệu
BS. Hoàng Bảo Long nhận bằng Bác sĩ Đa khoa (MD) tại Trường Đại học Y Hà Nội năm 2012 và bằng Thạc sĩ Y tế Công cộng (MPH) tại Đại học Johns Hopkins năm 2021. BS. Long từng là bác sĩ nghiên cứu tại Đơn vị Nghiên cứu Lâm sàng Đại học Oxford tại Hà Nội từ năm 2014 đến 2019, là quản lý nghiên cứu và nhà dịch tễ học tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hóa, Gan mật, Hà Nội từ năm 2018 đến 2023, và từ năm 2023 đến nay là giảng viên Dịch tễ-Thống kê, đồng thời là nhà dịch tễ học tại Viện Khoa học Sức khỏe, Trường đại học VinUni. BS. Long cũng là cố vấn nghiên cứu cho nhiều bệnh viện ở Việt Nam và là giảng viên được mời cho các khóa học về dịch tễ và thống kê y học tại nhiều bệnh viện và trường đại học trên toàn quốc.
Các lĩnh vực nghiên cứu của BS. Long bao phủ nhiều chủ đề trong y học, từ thiết kế nghiên cứu dịch tễ học, suy diễn nguyên nhân, đến các phương pháp thống kê trong nghiên cứu lâm sàng. BS. Long đặc biệt quan tâm đến đo lường, sai số đo lường và mô hình biến tiềm ẩn. BS. Long là đồng tác giả của gần 40 bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế có bình duyệt, trong đó nhiều nghiên cứu BS. Long giữ vai trò chủ chốt trong thiết kế nghiên cứu, phân tích dữ liệu và biên tập bản thảo. BS. Long là nghiên cứu viên chính của hai đề tài cấp quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ tài trợ và một đề tài cấp Bộ do Bộ Y tế tài trợ.
• Thiết kế nghiên cứu theo dõi dọc
• Phân tích sống còn
• Suy diễn nguyên nhân
• Đo lường và đo lường tâm lí
• Sai số đo đạc
• Phân tích biến tiềm ẩn
• Thiết kế nghiên cứu dịch tễ học
• Thử nghiệm lâm sàng
• Phân tích số liệu khám phá
• Hồi quy ứng dụng
• Các khía cạnh thực tiễn của nghiên cứu lâm sàng
• Lập trình Stata / R
1. Duc Thang L, Bao Long H, Thi Thu Trang D, et al. Non-inferiority of progestin-primed ovarian stimulation versus GnRH antagonist protocol: A propensity score-weighted analysis. J Formos Med Assoc. 2024;123(4):523-529. doi:10.1016/j.jfma.2023.12.008
2. Pham HM, Van HD, Hoang LB, Phan PD, Tran VH. Distribution and 24-hour transition of SCAI shock stages and their association with 30-day mortality in acute myocardial infarction. Medicine. 2023;102(37):e34689. doi:10.1097/MD.0000000000034689
3. Dao HV, Dao QV, Lam HN, Hoang LB, et al. Effectiveness of using a patient education mobile application to improve the quality of bowel preparation: a randomised controlled trial. BMJ Open Gastroenterol. 2023;10(1):e001107. doi:10.1136/bmjgast-2023-001107
4. Dao HV, Hoang LB, Luu MHT, Nguyen HL, et al. High prevalence of esophagitis in patients with severe ineffective esophageal motility: need for a new diagnostic cutoff. Ann Gastroenterol. 2022;35(5):483. doi:10.20524/aog.2022.0733v
5. Phan TC, Hoang LB, Tran TK, Pham TTT, et al. Fear-Related Reasons for Avoiding Sexual Intercourse in Early Pregnancy: A Cross-Sectional Study. Sex Med. 2021;9(6):100430-100430. doi:10.1016/j.esxm.2021.100430
• 2012: Bác sĩ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội, Việt Nam
• 2021: Thạc sĩ Y tế công cộng, Trường Y tế công cộng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins, Baltimore Maryland, Hoa Kỳ
• Học bổng Fulbright của Chính phủ Hoa Kỳ cho chương trình Thạc sĩ Y tế công cộng năm 2020–2021
• Học bổng Hội đồng Cố vấn Cựu hiệu trưởng và Quỹ Howard C. và Jane R. Goodman của Đại học Johns Hopkins cho chương trình Thạc sĩ Y tế công cộng năm 2020–2021