VinUni Banner
Bùi Phương Linh

TS.BS. Bùi Phương Linh

Viện Khoa Học Sức Khỏe

Trợ lý giáo sư

Giới thiệu

TS.BS Linh tốt nghiệp Bác sĩ y khoa tại Trường Đại học Y Hà Nội, Việt Nam vào năm 2015. Cô hoàn thành chương trình Thạc sĩ Y tế Công cộng tại Trường Y tế Công cộng Bloomberg thuộc Đại học Johns Hopkins vào năm 2017, được tài trợ hoàn toàn bởi Quỹ Giáo dục Việt Nam. Sau đó, cô trở về Việt Nam làm việc tại Trường Đại học Y tế Công cộng Hà Nội trong hai năm, tham gia vào các dự án nghiên cứu quốc tế khác nhau. Sau đó, cô quay lại Hoa Kỳ để theo học ba bằng tại Trường Y tế Công cộng Harvard T.H. Chan: Tiến sĩ Dịch tễ học Dinh dưỡng, Thạc sĩ chuyên ngành Dịch tễ học, và Thạc sĩ chuyên ngành Thống kê Y sinh học.

Mối quan tâm nghiên cứu của cô xoay quanh các yếu tố lối sống có thể thay đổi như chế độ ăn bền vững và hoạt động thể lực trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh mạn tính như béo phì, ung thư, đái tháo đường và các bệnh tim mạch. Cô đã công bố khoảng 25 bài báo trên các tạp chí khoa học uy tín như American Journal of Clinical Nutrition, Lancet Planetary Health, Proceedings of the National Academy of Sciences, và International Journal of Cancer. Trong quá trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Dịch tễ học Dinh dưỡng, cô đã phát triển Chỉ số Chế độ ăn Vì Sức khỏe Hành tinh (Planetary Health Diet Index – PHDI) nhằm đo lường mức độ tuân thủ chế độ ăn EAT-Lancet của người dân. Chế độ ăn bền vững này vừa hỗ trợ sức khỏe con người vừa giảm thiểu tác động đến môi trường. Cô đã đánh giá ảnh hưởng của PHDI trên ba nghiên cứu tiến cứu lớn nhất ở Hoa Kỳ (bao gồm hơn 200.000 nhân viên y tế được theo dõi trong hơn 34 năm). Thang điểm ăn uống mới này đã mở ra một nhánh nghiên cứu mới trong việc ước lượng tác động sức khỏe và môi trường của chế độ ăn bền vững.

Bên cạnh thực hiện các nghiên cứu liên quan đến sức khỏe, TS.BS Linh còn rất quan tâm đến cải cách giáo dục y khoa và việc nuôi dưỡng thế hệ nhà nghiên cứu y học kế cận. Trong hơn bảy năm qua, với vai trò là Trợ giảng tại Hopkins, Harvard và tại Việt Nam, cô đã hướng dẫn hơn 50 sinh viên y khoa và bác sĩ nội trú trên toàn thế giới phát triển và công bố các dự án nghiên cứu trên các tạp chí khoa học quốc tế. Cô là đồng sáng lập của Hội Tăng cường Năng lực Nghiên cứu Y khoa (REACH), được tài trợ toàn phần bởi Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Hà Nội vào năm 2018, nhằm cung cấp các khóa đào tạo nghiên cứu y học trực tuyến và trực tiếp, các khoản tài trợ nhỏ, cũng như cố vấn cho các dự án nâng cao sức khỏe tại Việt Nam.

• Chế độ ăn bền vững

• Dịch tễ dinh dưỡng

• Dịch tễ bệnh không lây nhiễm

• Sức khỏe tâm thần

• Tác động tới môi trường

• Giáo dục Y học

• Dịch tễ

• Thống kê y sinh

• Biến đổi khí hậu, dinh dưỡng, và sức khỏe

• Phân tích số liệu

1. Zhan J, Bui L, Hodge RA, et al. Planetary Health Diet Index Trends and Associations with Dietary Greenhouse Gas Emissions, Disease Biomarkers, Obesity, and Mortality in the United States (2005-2018). Am J Clin Nutr 2025; published online Jan 9. DOI:10.1016/j.ajcnut.2025.01.007.

2. Bui LP, Pham TT, Wang F, et al. Planetary Health Diet Index and risk of total and cause-specific mortality in three prospective cohorts. Am J Clin Nutr 2024; published online June 10. DOI:10.1016/j.ajcnut.2024.03.019.

3. 10 Gu X, Bui LP, Wang F, Wang DD, Springmann M, Willett WC. Global adherence to a healthy and sustainable diet and potential reduction in premature death. Proc Natl Acad Sci 2024; 121: e2319008121.

4. 11 Zhan JJ, Hodge RA, Dunlop AL, et al. Dietaryindex: A User-Friendly and Versatile R Package for Standardizing Dietary Pattern Analysis in Epidemiological and Clinical Studies. Am J Clin Nutr 2024; 0. DOI:10.1016/j.ajcnut.2024.08.021.

5. 12 Sawicki CM, Ramesh G, Bui L, et al. Planetary health diet and cardiovascular disease: results from three large prospective cohort studies in the USA. Lancet Planet Health 2024; 8: e666–74.

6. Pham T, Bui L (co-first), Giovannucci E, et al. Prevalence of obesity and abdominal obesity and their association with metabolic-related conditions in Vietnamese adults: an analysis of Vietnam STEPS survey 2009 and 2015. Lancet Reg Health – West Pac 2023; 39: 100859.

7. Ngo VDT, Bui LP (co-first), Hoang LB, et al. Associated factors with Premenstrual syndrome and Premenstrual dysphoric disorder among female medical students: A cross-sectional study. PLOS ONE 2023; 18: e0278702.

8. Huy LD, Tung PT, Nhu LNQ, et al. The willingness to perform first aid among high school students and associated factors in Hue, Vietnam. PLOS ONE 2022; 17: e0271567.

9. Phan HD, Nguyen TNP, Bui PL, et al. Overweight and obesity among Vietnamese school-aged children: National prevalence estimates based on the World Health Organization and International Obesity Task Force definition. PLOS ONE 2020; 15: e0240459.

10. Pham T, Bui L, Nguyen A, et al. The prevalence of depression and associated risk factors among medical students: An untold story in Vietnam. PLOS ONE 2019; 14: e0221432.

11. Pham T, Bui L, Kim G, Hoang D, Tran T, Hoang M. Cancers in Vietnam—Burden and Control Efforts: A Narrative Scoping Review: Cancer Control 2019; published online July 18. DOI:10.1177/1073274819863802.

12. Bui LP, Hill-Briggs F, Durkin N, et al. Does an all-condition case management program for high-risk patients reduce health care utilization in medicaid and medicare beneficiaries with diabetes? J Diabetes Complications 2019; 33: 445–50.

• 2015: Bác sĩ đa khoa, Đại học Y Hà Nội

• 2017: Thạc sĩ Y tế công cộng, Trường Y tế công cộng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins

• 2024: Tiến sĩ chuyên ngành Dịch tễ dinh dưỡng, Thạc sĩ Thống kê Y sinh, Thạc sĩ Dịch tễ, Trường Y tế công cộng T.H. Chan, Đại học Harvard

· 2023: Top 9 cuộc thi Giải thưởng Nghiên cứu cho Học viên Sau đại học của Hiệp hội Dinh dưỡng Hoa Kỳ

· 2023: Giải Nhì cuộc thi Poster Lãnh đạo Trẻ trong Khoa học Dinh dưỡng về Khí hậu, Hệ thống Thực phẩm, Chế độ ăn, Dinh dưỡng và Sức khỏe, do Hiệp hội Dinh dưỡng Hoa Kỳ tổ chức

· 2018: Giải Nhì tại Hội nghị Khoa học và Công nghệ Tuổi trẻ Toàn quốc trong Lĩnh vực Y tế, Việt Nam

· 2016–2017: Học bổng Quỹ Giáo dục Việt Nam cho chương trình Thạc sĩ Y tế Công cộng tại Trường Y tế Công cộng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins, Hoa Kỳ

· 2016: Học bổng Thạc sĩ Y tế Công cộng (11.800 USD), Học bổng Quỹ Gia đình Eskridge dành cho Sinh viên Quốc tế Xuất sắc (16.200 USD), Trường Y tế Công cộng Bloomberg, Đại học Johns Hopkins

Banner footer