TS. Bùi Mỹ Trinh
Viện Khoa học và Giáo dục Khai phóng
Giảng viên thỉnh giảng
Giới thiệu
TS. Bùi Mỹ Trinh hiện đang giữ vị trí Trợ lý Giáo sư tại Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, đồng thời là giảng viên thỉnh giảng tại VinUniversity và Trường Đại học Công nghệ Swinburne Việt Nam.
Cô tốt nghiệp từ Đại học Quốc gia Thành Công, Đài Loan (National Cheng Kung University) và có nhiều năm kinh nghiệm làm chuyên gia kinh doanh và marketing cấp cao tại các tập đoàn đa ngành hàng đầu đặt trụ sở tại Đài Loan.
Các nghiên cứu của cô đã được đăng tải trên nhiều tạp chí quốc tế uy tín như Cornell Hospitality Quarterly Journal, International Journal of Innovation and Technology Management, Journal of Hospitality and Tourism Insights, Journal of Enterprising Communities: People & Places, Business: Theory and Practice, Heliyon, Contemporary Economics cùng nhiều ấn phẩm chuyên ngành khác.
- Thương mại điện tử
- Marketing điện tử
- Cộng đồng và nền tảng số
- Hệ sinh thái kinh doanh kỹ thuật số
- Đổi mới sáng tạo
- Du lịch
- Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR)
- Văn hóa sáng tạo
Cô có niềm đam mê giảng dạy các môn liên quan đến quản trị kinh doanh, marketing, kinh tế quốc tế và phương pháp nghiên cứu khoa học. Đặc biệt, cô chú trọng vào việc kết nối giữa lý thuyết và thực tiễn trong bối cảnh toàn cầu hóa. Cô yêu thích giảng dạy các học phần như:
– Tổ chức và Quản trị doanh nghiệp: giúp sinh viên hiểu về hành vi tổ chức, chức năng quản trị, CSR và sự thay đổi trong tổ chức
– Kinh tế quốc tế: hướng dẫn sinh viên về các lý thuyết thương mại toàn cầu, phân tích chính sách, kinh tế chính trị toàn cầu
Trong lĩnh vực marketing, cô giảng dạy các môn Marketing Insights, Quản trị Marketing, Marketing dịch vụ, Marketing ngân hàng, Chiến lược và kế hoạch Marketing, Nghiên cứu và phân tích Marketing
Các môn học này giúp sinh viên phát triển tư duy chiến lược, kỹ năng phân tích và ra quyết định dựa trên dữ liệu, nhấn mạnh đến yếu tố bền vững.
Cô cũng rất quan tâm đến Phương pháp nghiên cứu khoa học và Phân tích định lượng, thường xuyên hướng dẫn sinh viên thiết kế nghiên cứu, phân tích dữ liệu và triển khai các nghiên cứu thực nghiệm. Ngoài ra, cô còn tham gia giảng dạy học phần Con người và tổ chức, nhằm giúp sinh viên hiểu rõ hơn về động lực tổ chức, lãnh đạo và quản trị nhân sự.
Mục tiêu giảng dạy của cô là tạo ra môi trường học tập năng động, khuyến khích tư duy phản biện, sáng tạo và nhận thức toàn cầu, nhằm giúp sinh viên trở thành những nhà lãnh đạo và đổi mới trong môi trường kinh doanh cạnh tranh và có trách nhiệm xã hội ngày nay.
· My-Trinh Bui, Jyh-Fu Jeng Don, Cong-Tuan Dao (2025) Coping with pandemic shock to enhance individual’s performance: A cross-national study, Contemporary Economics. doi: 10.5709/ce.1897-9254.555
· My-Trinh Bui, Jyh-Fu Jeng Don, Huy-Hung Ta (2024) Accelerating Digital Supply Chain Management Practices, Customer Development, and Firm Performance: Organizational Culture Matters, Contemporary Economics. DOI: 10.5709/ce.1897-9254.525
· My-Trinh Bui, Jyh-Fu Jeng Don (2025) Examining How Individual Mobilities Cultivate Citizenship Behaviors In The Smartphone-Based Digital Business Ecosystem, International Journal of Internet Marketing and Advertising (ISI/Scopus), (printing)
· My-Trinh Bui, Thi Thanh Huyen Tran (2023) The internal and external effect of environmental complexity on business responses: A PLS-SEM and artificial neural network approach, Journal of Hospitality and Tourism Insights (ISI/Scopus Q2). DOI: 10.1108/JHTI-03-2023-0147, Project Funded By National Foundation For Science And Technology Development (Nafosted) Under Grant Number 502.02-2019.310
· My-Trinh Bui, Hong-Minh Phi (2023). Capturing innovative business response in times of pandemic, International Journal of Innovation and Technology Management (ISI/Scopus Q2) https://doi.org/10.1142/S0219877023500281, Project Funded By National Foundation For Science And Technology Development (Nafosted) Under Grant Number 502.02-2019.310
· My-Trinh Bui, Huong-Linh Le (2023) Digital capability and creative capability to boost firm performance and formulate differentiated CSR-based strategy, Heliyon (ISI/Scopus Q1), https://doi.org/10.1016/j.heliyon.2023.e14241
· Thi Mai Le, My-Trinh Bui (2022) Information Source And Destination Choice: Mediation Of Perception Of Covid-19 Pandemic Impacts And Perception Of Destination, Business: Theory and Practice (ISI/Scopus), Vol. 23(2), 266–276. https://doi.org/10.3846/btp.2022.14852
· My-Trinh Bui, Don Jyh-Fu Jeng, (2022) Capture Coproduction Behavior in Networking Alumni Communities: Progress from Platform Belongingness, Knowledge Sharing, and Citizenship Behavior. Journal of Enterprising Communities: People and Places in the Global Economy (ISI/ESCI, Scopus Q2), Vol. 16 No. 1, pp. 46-73. https://doi.org/10.1108/JEC-08-2021-0112
· My-Trinh Bui, Don Jyh-Fu Jeng, Thi Mai Le (2021) How Individual Experiential Fit Drives Mobile Platform Cocreation-supportive Behaviours In A Digital Business Ecosystem. WSEAS Transactions on Business and Economics (ISI/Scopus), Volume 18, 2021, p.1137-1148. ISSN / E-ISSN: 1109-9526 / 2224-2899, DOI: 10.37394/23207.2021.18.107
· Thi Mai Le, Shu-yi Liaw, My-Trinh Bui (2020) The Role of Perceived Risk and Trust Propensity in The Relationship Between Negative Perceptions of Applying Big Data Analytics and Consumers’ Responses. WSEAS Transactions on Business and Economics (ISI/Scopus), Volume 17, 2020, pp. 426-435. ISSN / E-ISSN: 1109-9526 / 2224-2899, https://doi.org/10.37394/23207.2020.17.41
· My-Trinh Bui, Don Jyh-Fu Jeng, and Chinho Lin. (2014) The Importance of Attribution: Connecting Online Travel Communities with Online Travel Agents. Cornell Hospitality Quarterly [Scopus, SSCI, Q1] ISSN: 1938-9655, https://doi.org/10.1177/1938965514530493
· Phí Hồng Minh, Bùi Mỹ Trinh, Nguyễn Cao Đức, Định hướng giáo dục con người ở một số quốc gia châu Á và hàm ý cho Việt Nam, Khoa học xã hội Việt Nam, Số 4-2021, ISSN 1013-4328, trang 50-64
· Hong-Minh Phi, My-Trinh, Bui. (2019) Hệ giá trị cốt lõi của Singapore: Nhìn từ lý thuyết văn hóa của Hofstede. Tạp chí NC Đông Nam Á. ISSN: 0868-2739
· Phí Hồng Minh, Bùi Mỹ Trinh. (2020) Tạp chí Nghiên cứu ĐÔNG BẮC Á, Giáo dục giá trị ở Nhật Bản, Trung Quốc: nội dung và hàm ý cho Việt Nam (http://www.inas.gov.vn/tapchi.php?id=130) ISSN: 2354 – 077X (Bài viết là kết quả nghiên cứu của đề tài Nhà nước Những vấn đề lý luận và thực tiễn về sức mạnh mềm văn hóa Việt Nam, Mã số KX.01.16/16-20 thuộc chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020: “Nghiên cứu những vấn đề trọng yếu về khoa học xã hội và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế xã hội”, Mã số: KX.01/16-20
· Phí Hồng Minh, Bùi Mỹ Trinh, Võ Minh Hùng (2025) Nghiên cứu Đông Bắc Á số 2 (272) – 2025, Những điều chỉnh chiến lược của Nhật Bản từ 2010 đến nay và tác động đến cục diện châu Á, ISSN: 2354 – 077X (Bài viết là sản phẩm của đề tài cấp Bộ “Cục diện châu Á (Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á, Tây Á) đến năm 2030, tầm nhìn đến giữa thế kỷ 21, tác động đối với cục diện thế giới đến năm 2030” thuộc Chương trình “Nghiên cứu cục diện thế giới đến năm 2030 phục vụ mục tiêu hội nhập và phát triển đất nước giai đoạn mới” )
· +40 Conference papers
Đại học Quốc gia Thành Công (National Cheng Kung University), Viện Quản lý Quốc tế, Tiến sĩ
Chuyên ngành: Quản trị Chiến lược Công nghệ Thông tin, Quản trị Marketing Đề tài luận án: Cách cá nhân hình thành hành vi xây dựng (building behaviors) strong các mạng xã hội trực tuyến: Xem xét sự phù hợp, cảm giác thuộc về và ảnh hưởng xã hội
Giáo sư hướng dẫn: TS. Don Jyh-Fu Jeng, Giáo sư, Institute of Technology Innovation and Intellectual Property Management; Giám đốc chương trình DBA, Viện Thương mại, Đại học Quốc gia Chính trị (National Chengchi University), Đài Loan
Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Đài Loan (Southern Taiwan University of Technology), Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh Quốc tế (IMBA)
Chuyên ngành: Thương mại điện tử (E-business)
Đề tài luận văn: Nhận thức về thương mại điện tử: So sánh giữa các nhà quản lý doanh nghiệp Việt Nam và Đài Loan
Giáo sư hướng dẫn: TS. Wurong Shih, Giáo sư, Khoa Quản lý Công nghiệp và Thông tin, Đại học Khoa học và Công nghệ Nam Đài Loan
Đại học Quốc gia Hà Nội (Vietnam National University, Hanoi), Trường Kinh doanh và Kinh tế (CBE)
Chuyên ngành: Kinh tế Chính trị – Chương trình Chất lượng cao
Kinh tế Đối ngoại – Chương trình Chính quy
Đề tài khóa luận: Phát triển ngành dịch vụ Việt Nam: Thực trạng và giải pháp
Giáo sư hướng dẫn: TS. Lê Danh-Tốn, Viện Đại học Pháp ngữ (Institut de la Francophonie pour l’Administration et la Gestion – IFAG)
Các dự án được tài trợ và học bổng nghiên cứu
2020–2023: Dự án được tài trợ bởi Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) theo mã số 502.02-2019.310 (ID: 10500) (ĐÃ HOÀN THÀNH)
Tên đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến đổi mới tổ chức và hiệu suất đổi mới trong ngành du lịch
Vai trò: Chủ nhiệm đề tài
2025–2027: Tên đề tài: Tăng cường lợi thế cạnh tranh bền vững và hiệu quả hoạt động của các trường đại học tại Việt Nam: Vai trò của chia sẻ tri thức từ đội ngũ nhà khoa học hồi hương
Mã số: 503.01-2024.13 (ID: 11594) – NAFOSTED. Vai trò: Thành viên nhóm nghiên cứu
2022–2024: Tên đề tài: Cục diện châu Á (Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á, Tây Á) đến năm 2030, tầm nhìn đến giữa thế kỷ 21, tác động đối với cục diện thế giới đến năm 2030
(Thuộc Chương trình: Nghiên cứu cục diện thế giới đến năm 2030 phục vụ mục tiêu hội nhập và phát triển đất nước giai đoạn mới) Cơ quan chủ trì: Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á.Vai trò: Thành viên nhóm nghiên cứu
2022–2024: Tên đề tài: Tác động của chính sách hỗ trợ tiền điện, thu nhập tăng thêm và biến đổi khí hậu lên nghèo đói và bất bình đẳng về tiêu thụ điện năng ở Việt Nam. Mã số: 502.01-2021.22 (ID: 937) – NAFOSTED. Vai trò: Thành viên nhóm nghiên cứu
2025–2027: Tên đề tài: Nghiên cứu đề xuất giải pháp tăng cường tính xác thực, sáng tạo trong hành vi mua sản phẩm và dịch vụ của công nghiệp văn hóa và sáng tạo (Nghiên cứu trường hợp ẩm thực và du lịch ở Hà Nội). Mã số: Đại học Quốc gia Hà Nội QG.25.126. Vai trò: Thành viên nhóm nghiên cứu
Giải thưởng học thuật
Van T. Thao (Dong A University), Bui M. Trinh (IS-VNU), Motonari Tanabu, Nguyen A.Hao (Yokohama National University, Japan) (2023) Antecedents and consequences of online impulse buying: empirical study in Vietnamese live commerce, The 11th International Conference On Emerging Challenges, Giải Bài báo xuất sắc nhất
My-Trinh Bui, Don Jyh-Fu Jeng, Huy-Hung Ta (2021). Managing Firm Performance Through Covid-19: Roles Of Organizational Culture And Digital Supply Chain Management Practices, Customer Development. 2021 Global Fashion Management Conference at Seoul/ 2021 Korean Scholars of Marketing Science International Conference, https://doi.org/10.15444/GFMC2021.03.03.03, ISSN 2288-825X, Giải Bài báo xuất sắc nhất
My-Trinh Bui, Hong-Minh Phi, and Thi-Thanh-Huyen Tran (2020). Firm Innovation In response to Pandemic crisis: The role of Innovative inbound collaboration, Status certainty, and Technology Speed. THE 8th INTERNATIONAL CONFERENCE ON EMERGING CHALLENGES: CONTEMPORARY ISSUES ON INNOVATION AND MANAGEMENT 978-604-316-008-6. Giải Bài báo xuất sắc nhất
Bui, M.-T, Jeng, D. J. -F and Lin, C. (2012). Assessing information quality, attributional responsiveness and behavioral intentions in online travel community affiliation. Proceedings of the Second Conference of the International Network of Business and Management Journals, Valencia, Spain, March 20-22, Giải Bài báo xuất sắc nhất
Giải Giảng viên xuất sắc nhất
Giải Giảng viên xuất sắc nhất do sinh viên trường Quốc tế – ĐHQGHN, năm học 2022-2023
Giải Giảng viên xuất sắc nhất do sinh viên trường Quốc tế – ĐHQGHN, năm học 2021-2022
Giải Giảng viên xuất sắc nhất do sinh viên trường Quốc tế – ĐHQGHN, năm học 2019-2020
Giải Giảng viên xuất sắc nhất do sinh viên trường Quốc tế – ĐHQGHN, năm học 2018-2019
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, năm học 2019-2020
Danh hiệu Lao động tiên tiến, năm học 2018-2019
Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia Nghiên cứu Khoa học Sinh viên
2024 Chứng nhận: Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia Nghiên cứu Khoa học Sinh viên, năm học 2023–2024, Giải Nhì, Đại học Quốc gia Hà Nội
2024 Chứng nhận: Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia Nghiên cứu Khoa học Sinh viên, năm học 2023–2024, Giải Nhất, được công nhận bởi Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
2020 Chứng nhận: Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia Giải thưởng Nghiên cứu Khoa học Sinh viên, được công nhận bởi Hội đồng Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh TP. Hồ Chí Minh
2020 Chứng nhận: Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia Nghiên cứu Khoa học Sinh viên, Giải Nhì, được công nhận bởi Đại học Quốc gia Hà Nội
2020 Chứng nhận: Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia Giải thưởng Nghiên cứu Khoa học Sinh viên, được công nhận bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chứng nhận: Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham gia Nghiên cứu Khoa học Sinh viên, năm học 2019–2020, Giải Nhất, được công nhận bởi Trường Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
Học bổng hoặc các chương trình tài trợ
Học bổng Chính phủ cho chương trình Tiến sĩ toàn thời gian, National Cheng Kung University, 2007–2012
Học bổng Chính phủ cho chương trình Thạc sĩ toàn thời gian, Southern Taiwan University of Technology (STUT), 2005–2007
Học bổng Quốc gia cho Chương trình Chất lượng cao ngành Kinh tế Chính trị, Đại học Quốc gia Việt Nam, 2001–2005