Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn và cách dùng

06/08/2023

Thì hiện tại tiếp diễn đã không còn quá xa lạ đối với người học tiếng Anh. Tuy nhiên, thì tiếp diễn này cũng có không ít lắc léo khi có nhiều công thức và cách dùng từ dễ gây nhầm lẫn. Vậy dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là gì? Cấu trúc và cách sử dụng ra sao? Các bạn cùng theo dõi chi tiết ở bài viết này nhé!

dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-tiep-dien-va-cach-dung-hinh-anh-1

Chi tiết cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Khái niệm và công thức thì hiện tại tiếp diễn

Trước khi đi sâu vào dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cũng tìm hiểu về khái niệm và công thức của thì hiện tại tiếp diễn.

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn hay Present continuous là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Thì dùng để diễn tả sự việc/ hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại và nó vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại.

Ví dụ:

– I’m writing an application for a job

– What are you doing, babe?

– The kids are playing with their toys in the living room.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 dạng

  • Thì hiện tại tiếp diễn trong câu khẳng định: (+) S + am/is/are + V-ing

Trong đó:

– S (subject) là chủ ngữ của câu: I, he, she, they, it, we, you

– V-ing: là động từ đuôi thêm “ing”

Ví dụ:

– I’m busy cooking dinner

– She is sitting on the bench reading a book in the park

Lưu ý:

Đối với động từ có đuôi là “e”, ta bỏ “e” và đuôi thêm “ing”. Chẳng hạn: use => using; come => coming; write => writing;…

Đối với động từ có đuôi là 2 chữ “ee”, ta vẫn giữ nguyên và thêm “ing”. Chẳng hạn: see => seeing; knee => kneeing;…

Bên cạnh đó, những động từ có 1 âm tiết, đuôi là phụ âm + nguyên âm (trừ w, h, x,y), ta nhân đôi phụ âm đó và thêm “ing”. Chẳng hạn: stop => stopping; begin => beginning;…

  • Thì hiện tại tiếp diễn trong câu phủ định: (-) S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:

– They are not jogging in the park

– He isn’t playing the guitar now

  • Thì hiện tại tiếp diễn trong câu nghi vấn. Đối với câu nghi vấn, ta có 2 cấu trúc:

Dạng câu Yes/No question:

Câu hỏi Am/is/are + S + V-ing?
Câu trả lời Yes, S + am/is/are

No, S + am/is/are + not

Ví dụ:

Q: Are you attending the party next week?

A: Yes, I am

Dạng câu Wh-question:

Câu hỏi Wh-q + Am/is/are + (not) + S + V-ing?
Câu trả lời  S + am/is/are + (not) + V-ing

Ví dụ:

Q: What is he doing now?

A:  He is playing golf

dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-tiep-dien-va-cach-dung-hinh-anh-2

Các công thức thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trong tiếng Anh, mỗi thì đều có dấu hiệu nhận biết riêng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là:

Các trạng từ chỉ thời gian: Now; right now; at present; at the moment; at + giờ cụ thể + now

Các động từ ngắn: Look!; Listen!; Watch out!; Keep silent!.

Tuy nhiên, có một số động từ không thể chia thì hiện tại tiếp diễn được vì chúng thuộc phạm trù trừu tượng, là những dạng hành động mà chúng ta không thể nhìn thấy bằng mắt thường được. Chẳng hạn như:

  • Nhóm từ chỉ trạng thái cảm xúc và tinh thần: believe, doubt, feel, know, love, like, want,…
  • Động từ đề cập đến tri giác: hear, smell, sound,…
  • Từ giao tiếp và phản ứng: agree, deny, impress, look, mean,appear,…
  • Một vài động từ khác: belong, involve, depend, matter, deserve, lack,…

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Sau khi tìm hiểu về công thức và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đến với các cách dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Diễn tả hành động đang diễn ra ở thời điểm nói

Đây là cách sử dụng phổ biến nhất của thì tiếp diễn, nó diễn tả hành động/sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ:

– They are watching a movie at the living room

– The childern are playing seesew

Diễn tả hành động đang diễn ra quanh thời điểm nói

Thì hiện tại tiếp diễn này ý chỉ hành động đang trong quá trình diễn ra nhưng không nhất thiết diễn ra ngay thời điểm nói. Ví dụ:

– I am looking for an occupation

– She is practicing the violin

Diễn tả hành động/sự việc sắp diễn ra trong tương lai gần

Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả một hàng động sắp xảy ra trong tương lai gần. Đó là những hành động được lên kế hoạch cụ thể từ trước như sự kiện, lịch trình. Ví dụ:

– I am visiting to Madrid next month

– Mid-Autumn festival is coming

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, khiến người nói khó chịu

Những hành động thường xuyên diễn ra, lặp lại nhiều lần và nó mang tính tiêu cực đối với người nói cũng là một dạng thì hiện tại tiếp diễn. Cách dùng này thường đi kèm những trạng từ: constantly, continually, always. Ví dụ:

– She is always coming late

– She is constantly complaining that her phone is old

dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-tiep-dien-va-cach-dung-hinh-anh-3

Tổng quát kiến thức thì hiện tại tiếp diễn

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, công thức cũng như cách sử dụng. Đây là điểm ngữ pháp thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh, bạn có thể rèn luyện các dạng bài tập về hiện tại tiếp diễn để nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình nhé.

Đối với những bạn muốn ứng tuyển vào trường Đại học VinUni nhưng chưa chắc chắn về năng lực tiếng Anh của mình, bạn có thể tham khảo ngay khóa học Pathway English có tại VinUni. Đây là khóa học dự bị tiếng Anh được thiết kế nhằm giúp các sinh viên cải thiện trình độ tiếng Anh cần thiết. Giúp các bạn tiến bộ hơn và tự tin hơn để trở thành một thành viên trong “đại gia đình” VinUni.