Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành là gì?

06/08/2023

Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành là gì? Và đâu là công thức, cách dùng đúng cho Thì này trong tiếng Anh? Như chúng ta đã biết, đây là một Thì quan trọng trong văn nói và văn viết tiếng Anh. Vì thế bạn hãy tìm hiểu chi tiết về Thì này thông qua bài viết này nhé!

Thì hiện tại hoàn thành là gì? Công thức?

Trước khi tìm hiểu dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành, chúng ta cần tìm hiểu về Thì này là gì. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ:

  • I have never been there. (Tôi chưa đến đó khi nào cả.)
  • Jim hasn’t played games for months. (Anh ấy đã không chơi game hàng tháng trời rồi.)
  • I have lived in this country since 2020. (Tôi đã sống ở đất nước này từ năm 2020)

Công thức Thì hiện tại hoàn thành

Công thức là:

  • Câu khẳng định: S + have/has + V3
  • Câu phủ định: S + have/has + not + V3
  • Câu nghi vấn: Have/Has + S + V3?

Cấu trúc của Thì hiện tại hoàn thành bao gồm 2 thành phần chính là trợ động từ “have/has” và động từ V3.

  • Chủ ngữ là ngôi thứ 1 và ngôi thứ 2 -> Dùng “have”
  • Chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít –> Dùng “has”.
  • Động từ V3 được tạo bởi động từ nguyên thể bằng cách thêm đuôi –ed. Bên cạnh đó, có nhiều động từ không tuân theo nguyên tắc ed mà được dùng theo bảng các động từ bất quy tắc.
Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành 1

Thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng nhiều trong các trường hợp giao tiếp

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành

Một số dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường xuất hiện các từ và cụm từ như:

  • Before: Trước đây
  • Never: Chưa bao giờ
  • Just = Recently = Lately: Gần đây, vừa mới
  • Already: Rồi
  • Ever: Từng
  • The first/ second… time: Lần đầu tiên, lần thứ hai…
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: Cho đến bây giờ
  • Yet: Chưa
  • For + khoảng thời gian: For 6 years, for a long time, for 2 months,…
  • Since + mốc thời gian cụ thể: Since 2002, since January…

Ví dụ:

  • I have not met Tim since 2020. (Tôi không gặp Tim từ 2020.)
  • I have not met her for a long time (Tôi không gặp cô ấy từ lâu rồi.)
  • I have never been to Spain. (Tôi chưa bao giờ ở Tây Ban Nha.)
Dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành 2

Một số dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành

Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành

Sau đây là các cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành đúng:

Cách dùng 1

Thì dùng để diễn tả hành động đã được bắt đầu trong quá khứ và vẫn kéo dài cho tới hiện tại.

Ví dụ: We have worked at this company since 2002. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2002).
Vào năm 2002 (quá khứ), họ đã bắt đầu “làm việc” tại công ty này. Và cho tới thời điểm hiện tại họ vẫn làm ở công ty đó.)

Cách dùng 2

Dùng để diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời gian cụ thể. Nhưng trong hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng.

Ví dụ: She has broken up with her boyfriend (So she is very sad now.) -> Cô ấy vừa chia tay với bạn trai, kết quả là ở thời điểm hiện tại cô ấy đang rất buồn.

Cách dùng 3

Dùng để diễn tả hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại
Ví dụ:

We have visited them many times. (Chúng tôi ghé thăm họ nhiều lần.) -> Trong quá khứ và hiện tại, chúng tôi đã nhiều lần (tính lặp lại của hành động) tới thăm họ.

Cách dùng 4

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian nhưng tới hiện tại vẫn chưa kết thúc.

Ví dụ:

We have not met him this month. (Chúng tôi chưa gặp anh ấy cả tháng nay.) -> Khoảng thời gian trong câu này là “this month” và nó chưa kết thúc. Khi họ nói, thời điểm đó vẫn thuộc tháng này và chưa sang tháng mới.

Và đó là những thông tin mà bạn cần biết về dấu hiệu nhận biết Hiện tại hoàn thành. Để sử dụng tốt Thì này, bạn cần học thuộc các công thức. Bên cạnh đó, bạn cũng nên làm bài tập nhiều để ghi nhớ tốt hơn. Ngoài ra, VinUni có khóa học Pathway English giúp sinh viên củng cố 4 kỹ năng trong học tập và công việc. Từ đó, sinh viên có thể tự tin hơn trong con đường sự nghiệp của mình.