Cách nhận biết s/es trong bài IELTS Listening đơn giản
Nhiều người thường gặp lỗi nhận biết s/es trong bài IELTS Listening. Vì thế họ thường không biết điền từ sao cho chính xác. Bài viết dưới đây của VinUni sẽ phân tích các nguyên nhân, cũng như giới thiệu tới bạn cách để nhận biết s/es nhé!
Các kiến thức để nhận biết s/es trong bài IELTS Listening
Sau đây là các kiến thức để giúp bạn nhận biết s/es trong bài IELTS Listening:
Cách phát âm ending sound của danh từ số ít và số nhiều
Lưu ý:
- Để nghe không bị thiếu s/es thì bạn cần nắm vững các dấu hiệu và cách chia của danh từ số ít hay số nhiều là rất quan trọng.
- Tạo thói quen quan sát các từ đó xem có phải dùng số nhiều không.
- Luyện tập nghe nhiều ending sounds.
Danh từ số nhiều được tạo ra bằng cách thêm ”s”
Bạn sẽ đọc là /s/ nếu danh từ đó tận cùng bằng các chữ cái sau:
- /t/ – Closets, products, robots, goats, equipments,…
- /k/ – Books, cakes, weeks,…
- /p/ – Tapes, cups, sheeps, lamps,…
- /θ/ – Months, depths, myths (thường là các từ có dạng _th ở đuôi)
- /f/ – Proofs, staffs, roofs
Đọc là /z/ nếu danh từ đó tận cùng các phụ âm sau:
- /l/ – Tables, bottles, walls, skills, goals
- /b/ – Tubes, tubs, verbs
- /n/ – Irons, magazines, pens, televisions, fans
- /m/ – Brooms, arms, lambs, dreams
- /d/ – Hands, birds, roads, methods, yard
- /g/ – Dogs, bags, legs
- vowel + /r/ – Scars, chairs, workers, doors
Các danh từ số nhiều tận cùng là ”es” được đọc là /ɪz/
- /s/ – Classes, buses, masses
- /ʃ/ – Machines, bushes, dishes, crashes
- /tʃ/ – Bleaches, matches, patches
- /z/ – Noses, noises, houses
- /dʒ/ – Messages, bridges, pages, oranges, marriages
- /ks/ – Boxes, axes, taxes
Cách nhận biết s/es trong bài IELTS Listening – Cách phát âm của những danh từ số nhiều đặc biệt
Một cách để nhận biết s/es trong bài IELTS Listening là xem cách phát âm của những danh từ số nhiều đặc biệt. Phần tiếp vị ngữ để tạo danh từ số nhiều sau sẽ được đọc là /z/: mouths, baths, oaths, wreaths, paths, youths.
Bạn chuyển danh từ đuôi _f hoặc _fe thành đuôi -ves ở số nhiều và đọc là /vz/:
- Knife – Knives
- Leaf – Leaves
- Wife – Wives
- Calf – Calves
- Elf – Elves
- Half – Halves
- Dwarf – Dwarfs or Dwarves
- Loaf – Loaves
- Wife – Wives
- Thief – Thieves
- Life – Lives
- Hoof – Hoofs or Hooves
- Scarf – Scarfs or Scarves
Từ Handkerchief có 2 cách thành lập số nhiều nhưng có cùng một cách phát âm:
- Handkerchiefs: /ˈhæŋkətʃiːvz/
- Handkerchieves: /ˈhæŋkətʃiːvz/
Từ Roof được thành lập số nhiều bằng cách thêm S và được đọc là /s/:
- Roof -> roofs: /ruːfs/
Cách để nhận biết s/es trong bài thi IELTS Listening
Sau đây là 5 cách để nhận biết s/es trong bài thi IELTS Listening:
Cách 1: Xác định loại từ cần điền trước khi nghe
Trước khi bạn làm bài thi IELTS Listening, bạn cần xác định loại từ cần điền vào chỗ trống.
Nếu là danh từ thì bạn cần xác định xem đó là danh từ đếm được (countable) hay không đếm được (uncountable). Và bạn cần đánh dấu ngay danh từ đếm được hay không đếm được. Vì để đến lúc nghe thì bạn sẽ chú ý hơn vào việc nghe phát âm của âm cuối (ending sound)
Cách 2: Xác định ngữ pháp, văn phạm của từ cần điền trước khi nghe
Trước khi nghe, bạn cần chú ý xem các từ hay cụm từ trước phần cần điền có mạo từ hay không. Có các khả năng như sau:
- Không có mạo từ: Nếu chỗ trống là danh từ đếm được thì khả năng cao bạn sẽ cần điền danh từ số nhiều. Vì thế, bạn cần phải thêm “s”.
- Mạo từ không xác định a/ an: Chỗ trống sẽ là danh từ đếm được số ít. Vì thế, bạn sẽ không cần thêm s.
- Mạo từ xác định the: Lúc này bạn cần dựa vào ngữ cảnh hoặc các yếu tố khác.
- Ngoài mạo từ ra, còn một trường hợp nữa mà bạn cũng cần để ý. Đó là cụm từ đứng trước chỗ trống là:
- There is: Đi sau nó là một danh từ đếm được số ít hoặc là danh từ không đếm được. Vì vậy bạn không cần thêm “s”.
- There are: Đi sau nó là danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy bạn cần thêm “s”.
Cách 3: Xác định ngữ cảnh của từ cần điền
Ví dụ: Debbie Maine enjoys telling … about fashion.
- Xác định loại từ: Danh từ.
- Văn phạm: Không có dấu hiệu nào để biết là danh từ đếm được hay không đếm được. Vì thế nó có thể là cả 2.
- Và bạn nghe được từ của bài nghe là “funny story” hoặc “funny stories”. Vì “story” là danh từ đếm được. Để xác định thì phải nhờ thêm vào ngữ cảnh.
- Ngữ cảnh: cô Debbie Main thích kể chuyện vui về thời trang, như vậy không thể cô ta chỉ có một câu chuyện để kể mà phải có ít nhất vài ba câu chuyện.
- Vì thế đáp án chính xác: “funny stories”.
Trên đây là những cách giúp bạn nhận biết s/es trong bài thi IELTS Listening. Hãy kết hợp các cách linh hoạt khi bạn làm bài để đạt điểm cao nhất nhé! Bên cạnh đó, VinUni cũng có các chương trinh học Tiếng Anh như Pathway English để sinh viên có thể trau dồi ngoại ngữ tốt hơn Từ đó, sinh viên sẽ tự tin hơn trong 4 kỹ năng trong thời gian đi học và kể cả đi làm sau này.