Cấu trúc thể bị động trong tiếng Anh và cách sử dụng

14/08/2023

Thể bị động trong tiếng Anh là gì? Đây là một cấu trúc khá phổ biến và được nhiều người sử dụng trong tiếng Anh. Vậy đâu là công thức và cách dùng đúng của cấu trúc này? Hãy xem qua bài viết này để tìm lời giải đáp nhé!

Thể bị động trong tiếng Anh là gì? (Passive Voice)

Thể bị động trong tiếng Anh là gì? Câu bị động (Passive voice) dùng để mô tả hành động có tác động lên chủ ngữ.

Các cách dùng câu bị động trong tiếng Anh:
Cách 1: Thể bị động được dùng để nhấn mạnh đối tượng bị hành động khác tác động lên, hơn là chủ thể tự thực hiện hành động đó.
Ví dụ:

  • My father punished my sister for playing video games all the night (Bố tôi đã phạt em gái tôi vì chơi điện tử cả đêm.)
  • My sister was punished by my father for playing video games all night. (Em gái tôi bị phạt bởi bố tôi vì chơi cả buổi tối)

Cách 2: Khi không biết ai hoặc cái gì thực hiện hành động, hoặc điều gì đó cũng không quan trọng.
Ví dụ: Someone stole his wallet. -> His wallet was stolen (Ví của anh ấy bị trộm mất).

Trong trường hợp này chúng ta không nói là “Someone stole my wallet”, mà chúng ta muốn nhấn mạnh vào chủ thể là “wallet” – cái túi.

Thể bị động trong tiếng Anh 1

Thể bị động trong tiếng Anh dùng để mô tả hành động có tác động lên chủ ngữ.

Công thức thể bị động trong tiếng Anh

Sau đây là công thức thể bị động trong tiếng Anh mà bạn cần biết

Công thức thể bị động thông thường (dạng khẳng định)

  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: O + to be + Vpp + (by S)

Lưu ý: Vpp/V3/VP2 = Verb Past Participle (Động từ được chia ở thì quá khứ phân từ) = Ved/V3 trong bảng động từ bất quy tắc

Ví dụ:

  • He delivers the letters in the morning (Dịch: Anh ấy đã gửi những là thư này từ buổi sáng rồi) -> The letters are delivered in the morning (Dịch: Những là thư này đã được gửi đi sáng nay)
  • Everyone loves Tim. (Tất cả mọi người yêu quý Tim.) -> Tim is loved by everyone. (Tim được yêu quý bởi tất cả mọi người.)

Những bước cụ thể để chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động:

  • Bước 1: Xác định tân ngữ (O) trong câu và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).
  • Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định Thì tiếng Anh của câu.
  • Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “to be + Vpp” theo Thì của câu gốc (Lưu ý: To be của câu bị động sẽ chia theo V trong câu chủ động)
  • Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm từ “by” ở phía trước.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý:
Nếu chủ ngữ là they, people, everyone, someone, anyone,… thì không cần đưa vào câu bị động.

Ví dụ:

  • Someone stole my bike last night. (Bọn chúng lấy trộm xe đạp của tôi đêm qua) -> My bike was stolen last night. (Xe đạp của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
  • They have finished that exercise since last week. (Họ đã hoàn thành bài tập đó từ tuần trước.) -> That exercise has been finished since last week. (Bài tập đó đã được hoàn thành từ tuần trước.)

Các cấu trúc của thể bị động trong Tiếng Anh theo Thì

Cấu trúc của thể bị động trong tiếng Anh theo Thì hiện tại

Thì hiện tại đơn
Công thức:

  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

  • She reads a book every week. (Cô ấy đọc muốn cuốn sách mỗi tuần.) -> A book is read by her every week. (Một cuốn sách được đọc bởi cô ấy mỗi tuần.)
  • I buy a pen. (Tôi mua một chiếc bút.) -> A pen is bought (by me). (Một chiếc bút được mua (bởi tôi).)

Thì hiện tại tiếp diễn
Công thức:

  • Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O
  • Câu bị động: S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

  • She is wearing a school uniform. (Cô ấy đang mặc một bộ đồng phục trường.) -> A school uniform is worn by her. (Đồng phục trường được mặc bởi cô ấy)
  • My brother is writing an essay. (Anh trai tôi đang viết một bài luận.) -> An essay is written by my brother. (Một bài luận đang được viết bởi anh trai tôi.)

Thì hiện tại hoàn thành
Công thức

  • Câu chủ động: S + have/has + V3 + O
  • Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ:

  • My mom has made this lunch box for me. (Mẹ đã làm hộp cơm trưa này cho tôi.) -> This lunch box has been made for me by my mom. (Hộp cơm trưa này đã được làm cho tôi bởi mẹ.)
  • My best friend has sent me a gift on my birthday. (Bạn thân của tôi gửi tôi một món quà vào ngày sinh nhật.) -> I have been sent a gift on my birthday by my best friend./ A gift has been sent to me on my birthday by my best friend. (Tôi đã được gửi một món quà vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi./ Một món quà đã được gửi tới tôi vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi.)

Cấu trúc thể bị động trong tiếng Anh ở Thì quá khứ

Thì quá khứ đơn
Công thức:

  • Câu chủ động: S + V-ed + O
  • Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

  • I ate a hamburger for lunch. (Tôi ăn một cái hamburger cho bữa trưa.) -> A hamburger was eaten for lunch by me. (Chiếc bánh hamburgar đã được ăn trong bữa trưa bởi tôi)
  • She didn’t tell you the truth. (Cô ấy đã không nói với bạn sự thật) -> The truth wasn’t told to you by her. (Sự thật đã không được nói cho cô ấy)

Thì quá khứ tiếp diễn
Công thức:

  • Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
  • Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

  • I was doing my homework at that time. (Tôi đã đang làm bài về nhà vào thời điểm đó.) -> My homework was being done by me at that time. (Bài về nhà đã đang được làm bởi tôi vào thời điểm đó.)
  • Students were planting trees. (Các học sinh đang trồng cây.) -> Trees were being planted by students. (Cây đang được trồng bởi các học sinh.)

Thì quá khứ hoàn thành
Công thức

  • Câu chủ động: S + had + V3 + O
  • Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

  • A poor man in that town had won a lottery. (Một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó đã trúng xổ số.) -> A lottery had been won by a poor man in that town. (Xổ số đã được trúng bởi một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó.)
  • They had built the house for ages. (Họ đã xây ngôi nhà từ lâu lắm rồi.) -> The house had been built by them for ages. (Ngôi nhà đã được xây bởi họ từ lâu lắm rồi.)

Cấu trúc câu bị động nhóm Thì tương lai

Thì tương lai đơn

  • Câu chủ động: S + will V + O
  • Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

  • Our boss will hold a meeting tomorrow. (Sếp của chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai.) -> A meeting will be held by our boss tomorrow. (Một cuộc họp sẽ được tổ chức bởi sếp của chúng tôi vào ngày mai.)
  • The businessman will buy that expensive car soon. (Người doanh nhân sẽ mua chiếc xe hơi đắt tiền đó sớm thôi.) -> That expensive car will be bought by the businessman soon. (Chiếc xe hơi đắt tiền đó sẽ được mua bởi người doanh nhân sớm thôi.)

Thì tương lai gần

Công thức:

  • Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O
  • Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O)

Ví dụ:

  • My family is going to spend the 5-day holiday in Da Lat. (Gia đình tôi chuẩn bị dành kỳ nghỉ năm ngày ở Đà Lạt.) -> The 5-day holiday is going to be spent in Da Lat by my family. (Kì nghỉ 5 ngày chuẩn bị được dành ở Đà Lạt bởi gia đình tôi.)
  • We are going to bake a delicious cake for our friend’s birthday. (Chúng tôi đang chuẩn bị nướng một chiếc bánh ngon tuyệt cho sinh nhật của bạn chúng tôi.) -> A delicious cake is going to be baked for our friend’s birthday by us. (Một chiếc bánh ngon tuyệt chuẩn bị được nước cho sinh nhật bạn của chúng tôi bởi chúng tôi.)

Thì tương lai tiếp diễn

Công thức:

  • Câu chủ động: S + will be + V_ing + O
  • Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

When they get to the meeting, the boss will be asking that team a lot of questions. (Khi họ tới cuộc họp, sếp sẽ đang hỏi nhóm đó rất nhiều câu hỏi.) -> When they get to the meeting, that team will be being asked a lot of questions by the boss. (Khi họ tới cuộc họp, nhóm đó hẳn sẽ đang bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi sếp.)

Thì tương lai hoàn thành

Công thức:

  • Câu chủ động: S + will have + V3 + O
  • Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

Ví dụ:

At this time tomorrow, we will have finished the mid-term test. (Vào giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ đã hoàn thành kì thi giữa kì.) -> At this time tomorrow, the mid-term test will have been finished by us. (Vào giờ này ngày mai, kì thi giữa kì sẽ đã được hoàn thành bởi chúng tôi.)

Thể bị động trong tiếng Anh 2

Thể bị động có nhiều công thức sử dụng với Thì trong tiếng Anh

Trên đây là những gì bạn cần biết về thể bị động trong tiếng Anh. Để sử dụng nhuần nhuyễn cấu trúc, bạn cần học thuộc công thức và làm bài tập nhiều. Bên cạnh đó, VinUni có có chương trình học Tiếng Anh – Pathway English. Chương trình phù hợp cho tất cả sinh viên, giúp sinh viên nâng cao 4 kỹ năng trong Tiếng Anh. Và từ đó, sinh viên có thể tự tin sử dụng ngôn ngữ hơn trong công việc.

Banner footer