Câu tường thuật V_ing là gì? Các cấu trúc cần biết
Câu tường thuật V_ing là gì? Làm sao để sử dụng đúng cấu trúc này? Đây là một cấu trúc khá phổ biến trong tiếng Anh và được nhiều người sử dụng. Vì thế hãy đọc qua bài viết này để nắm bắt rõ hơn nhé!
Câu tường thuật với V_ing (Reported speech with gerund) là gì?
Câu tường thuật với V_ing là gì? Đây là cấu trúc thường được dùng để diễn tả những hàm ý. Điển hình như cảm ơn, xin lỗi, phàn nàn, buộc tội, gợi ý. Thậm chí là cấu trúc còn được sử dụng để, nài nỉ, thừa nhận, phủ nhận, ngăn chặn, đổi lỗi, hối hận,…
Trong một số trường hợp, câu tường thuật với V_ing có thể được sử dụng để tóm lại ý của người nói mà không cần nhắc lại nguyên câu. Khi đi kèm với các động từ tường thuật đặc biệt, động từ chính trong câu sẽ được chuyển sang V_ing.
Các cấu trúc câu tường thuật với V_ing
Vậy đâu là các cấu trúc tường thuật với V_ing mà bạn cần biết? Hãy tìm hiểu xem nhé!
Cấu trúc tường thuật accuse somebody + V_ing
Đây là cấu trúc dùng để buộc tội ai đó làm gì với hàm ý chê trách.
Ví dụ:
- You are acting dishonestly! -> She accused me of acting dishonestly.
- You are eating too much! -> Tim accused me of eating too much.
Cấu trúc tường thuật Agree on/about + V_ing
Cấu trúc tường thuật với V_ing này dùng để đồng tình về một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
- An and Giang agreed on meeting the next day.
- Minh and Tim agreed on watching Taylor Swift’s concert.
- Huy and Lan agreed on going to the cinema.
Cấu trúc tường thuật Apologize (to somebody) for + V_ing
Cấu trúc này thường được dùng để xin lỗi về điều gì đó.
Ví dụ:
- I apologized to my friends for being late.
- Minh apologized to his dad for forgetting to cook the dinner.
- Lan apologized to her teacher for not doing the homework.
Cấu trúc tường thuật với V_ing: Complain about + V_ing
Cấu trúc dùng để phàn nàn điều gì đó.
Ví dụ:
- “The neighbours are too noisy!”, my mom said. -> My mom complained about the neighbors being too noisy.
- My dad complained about my brothers for sleeping too much.
Cấu trúc tường thuật Insist on + V_ing
Cấu trúc tường thuật với V_ing này dùng để khăng khăng, nài nỉ ai đó.
Ví dụ:
- “Let me talk about it”, my girlfriend said. → My girlfriend insisted on talking about it.
- My mom insisted on wanting me to cook the dinner.
- My dad insisted on watching that show.
Cấu trúc tường thuật Recommend + V_ing hoặc Suggest + V_ing
Đây là cấu trúc dùng để gợi ý điều gì đó.
Ví dụ:
- “You should serve the chicken in mushroom sauce”, the chef said. → The chef recommended serving the chicken in mushroom sauce.
- Lan recommended choosing the red dress for the ball.
- Minh recommended watching the Marvel’s film
Cấu trúc tường thuật Warn somebody against + V_ing
Dùng để cảnh báo ai đó về một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
- “Do not go to the south coast. It is so full of tourists”, the locals said. → The locals warned us against going to the south coast because it is so full of tourists.
- My dad warned me against watching that horror movie because it is too dark.
Cấu trúc tường thuật Advise somebody against + V_ing
Cấu trúc khuyên bảo ai không nên làm gì đó.
Ví dụ:
- “Do not smoke!”, the doctor said to him. → The doctor advised him against smoking.
- Minh advised Lan against staying away from danger.
- Huy advised his brother against coming back home late.
Cấu trúc tường thuật Dissuade somebody from + V_ing hoặc Persuade somebody against
Cấu trúc tường thuật với V_ing này giúp thuyết phục ai không làm gì.
Ví dụ:
- “Please don’t leave!”, he said to his wife. → He persuaded his wife against leaving.
- Lan persuaded her mom against cooking.
Cấu trúc tường thuật Congratulate somebody on + V_ing
Dùng để chúc mừng ai vì việc gì đó.
Ví dụ:
- “Congratulations on getting the job!”, she said to me. → She congratulated me on getting the job.
- Tim congratulated Lan on getting a new car.
- Trinh congratulated me on having a new house.
Cấu trúc tường thuật Admit + V_ing
Cấu trúc này dùng để thừa nhận sai lầm hoặc điều gì đó.
Ví dụ:
- “I’ve made a mistake”, he said. → He admitted making a mistake.
- She admitted having a crush on Tim.
Cấu trúc tường thuật Deny + V_ing
Dùng để phủ nhận sự việc gì đó.
Ví dụ:
- “I didn’t break the window”, he said. → He denied breaking the window.
- My mom denied buying that car.
- My dad denied eating that cake.
Cấu trúc tường thuật Prevent somebody from + V_ing
Dùng để ngăn chặn ai làm điều gì đó.
Ví dụ:
- “Do not drive when you’re drunk”, my mom said to me. → My mom prevented me from driving when he was drunk.
- Lan prevented Tim from talking to teacher about the test.
Cấu trúc tường thuật Blame somebody for + V_ing
Bài viết này dùng để đổ tội cho ai đó làm gì.
Ví dụ:
- “It was your fault that I missed the bus”, the kid said to his friend. → The kid blamed his friend for missing the bus.
- My parents blamed me for being too loud.
- Trinh blamed her sister for using Trinh’s money.
Cấu trúc tường thuật Regret + V_ing
Cấu trúc dùng để bày tỏ sự hối tiếc vì đã làm điều gì.
Ví dụ:
- “I wish I had studied harder at school”, he said. → He regretted not studying harder at school.
- She regretted not buying that car
- Tim regretted not being a good child to his parents.
Bài tập về cấu trúc tường thuật với V_ing
1. “Why don’t we organize an English competition for our students?” said Ms Lien.
Ms Lien suggested …………………………………………………………………………………….
2.“I’m sorry I’m late,’ said Mr Thanh.
Mr Thanh apologized ……………………………………………………………………………….
3.“Me? No, I didn’t take Sue’s calculator,” Said Bob.
Bob denied ……………………………………………………………………………………………….
4.“You took my pencil,” said David to Henry.
David accused ………………………………………………………………………………………….
5.“I must see the manager,” he cried.
He insisted ……………………………………………………………………………………………….
6.“If you wanted to take my bike, you should have asked me first,” said Mike to his brother.
Mike criticized …………………………………………………………………………………………
7.“ You won the scholarship. Congratulation!” Mary told me.
Mary congratulated .………………………………………………………………………………….
8.“It was kind of you to help me with my homework,” Lan said to Hoa.
Lan thanked …………………………………………………………………………………………..
9. “Turn off the computer. You are not allowed to play game now,” Dick’s mother said to him.
Dick’s mother prevented ……………………………………………………………………………….
10.“I’m sorry that I broke the glass,” said Peter.
Peter apologized …………………………………………………………………………………….
11. “Let’s invite Mr. Brown to the party next weekend,” he said.
He suggested …………………………………………………………………………………………..
12.“You stole the jewels,” the inspector said to him.
The inspector accused …….…………………………………………………………………………..
13.“I only borrowed your car for some hours,” the man said.
The man admitted ……………………………………………………………………………………..
14.“I’m sorry I damaged your tape recorder, Mike,” said Bob.
Bob apologized ……………………………………………………………………………………….
15. “It’s nice of you to invite me to lunch,” Bob said to John.
Bob thanked ………………………………………………………………………………………….
16. Carol said, “What about going to the cinema this weekend, Max ?”
Carol suggested …………………………………………………………………………………….
17. “I’m sorry I forgot your birthday,” Dave said Julia.
Dave apologized …………………………………………………………………………………….
18. “Why didn’t you tell me the truth?” he said to me.
He accused ……………………………………………………………………………………………
19. “Don’t go near that deserted house,” Tony said to Monica.
Tony warned …………………………………………………………………………………………..
20. “I’m sorry. I broke the vase,” my son said.
My son admitted ………………………………………………………………………………………
Đáp án:
1. Ms Lien suggested organizing an English competition for their students.
2. Mr Thanh apologized for being late.
3. Bob denied taking Sue’s calculator.
4. David accused Henry of taking his pencil.
5. He insisted on seeing the manager.
6. Mike criticized his brother for taking his bike without asking him first.
7. Mary congratulated me on winning the scholarship.
8. Lan thanked Hoa for helping her with her homework.
9. Dick’s mother prevented him from playing game then.
10. Peter apologized for breaking the glass.
11. He suggested inviting Mr. Brown to the party the next weekend.
12. The inspector accused him of stealing the jewels.
13. The man admitted borrowing my car for some hours.
14. Bob apologized for damaging Mike’s tape recorder.
15. Bob thanked John for inviting him to lunch.
16. Carol suggested going to the cinema that weekend.
17. Dave apologized for forgetting Julia’s birthday.
18. He accused him of not telling him the truth.
19. Tony warned Monica against going near that deserted house.
20. My son admitted breaking the vase.
Xét tuyển đầu vào của VinUni yêu cầu trình độ tiếng Anh ra sao?
VinUni là trường Đại học đầu tư vào cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp cùng giáo trình theo chuẩn quốc tế, đáp ứng sinh viên có thể vững kỹ năng của mình cho con đường sự nghiêp.
Để xét tuyển đầu vào tại VinUni, sinh viên cần có điểm IELTS tối thiểu 6.5 (hoặc các chứng chỉ tương đương). Tuy nhiên, nếu bạn vẫn chưa đạt đủ điểm thì đừng lo lắng, vì trường học có sẵn chương trình Pathway English để bạn có thể đăng ký theo học.
Kết thúc khóa học, sinh viên sẽ phát triển các kỹ năng đọc, nghe, nói và viết Tiếng Anh cơ bản cũng như nâng cao về các ngữ pháp quy định, cách phát âm và từ vựng học thuật. Sinh viên sẽ được cung cấp tài liệu đã được phân loại và xác thực, tương tác với giảng viên và hỗ trợ bên ngoài lớp học, giúp sinh viên đạt kết quả tốt nhất.
Trên đây là những thông tin mà bạn cần biết về câu tường thuật với V_ing. Để sử dụng thành thục cấu trúc này, bạn cần học kỹ công thức. Bên cạnh đó, bạn cũng cần làm bài tập nhiều hơn. Hiện nay, khóa học Pathway English của VinUni giúp sinh viên nâng cao 4 kỹ năng trong Tiếng Anh. Qua đó, sinh viên có thể cảm thấy tự tin hơn trên con đường học vấn của mình.