Cách sử dụng thì hiện tại đơn đúng cách
Thì hiện tại đơn (Simple present) là gì?
Công thức của Thì hiện tại đơn dễ nhớ
Câu khẳng định
STT | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức |
|
|
Ví dụ |
|
|
- Với các từ có tận cùng là “ch”, “o”, “x”, “sh”, “s”: Khi dùng với ngôi số ít, bạn cần thêm đuôi “es”. (go – goes, do – does, watch – watches, fix – fixes, miss – misses, wash – washes)
- Với các từ có tận cùng là “y”: Khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại: Thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj (Danh từ/Tính từ) | S + do/ does + not + V (nguyên thể)
(Trong đó: do, does là các trợ động từ. Do đi với các đại từ I, you, we, they và cho danh từ đếm được số nhiều. Does đi với he, she, it và danh từ số ít và danh từ không đếm được.) |
Chú ý
(Viết tắt) |
is not = isn’t
are not = aren’t |
do not = don’t
does not = doesn’t |
Ví dụ | • I am not a doctor. (Tôi không phải là một bác sĩ.)
• He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) |
• I do not (don’t) often go to school by bike. (Tôi không thường đi bộ đến trường.)
• She does not (doesn’t) do yoga every morning. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
Câu nghi vấn
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj?
A:
|
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
A:
|
Ví dụ | Q: Are you an doctor? (Bạn có phải là bác sĩ không?
|
Q: Does she go to work on foot? (Cô ấy đi bộ đi làm phải không?)
|
Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not)
+ S + N/Adj? |
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ |
|
|
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn
Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện trong Thì hiện tại đơn là: always, constantly, usually, frequently, often, occasionally, sometimes, seldom, rarely, every day/ week/ month,…
Cách dùng Thì hiện tại đơn
Chức năng 1.
Diễn tả một hành động hay thói quen được lặp đi lặp lại trong hiện tại |
Ví dụ 1:
I usually (get) …… up at 7 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 7 giờ sáng.) A. get B. am getting C. will get |
Có từ tín hiệu everyday, usually chỉ những thói quen thường xảy ra
Chọn A. Get |
Chức năng 2.
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên |
Ví dụ 2:
– The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) A. moved B. moves C. will move |
Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời. Dó là sự thật hiển nhiên và không bao giờ thay đổi
Loại A. moved và C. will move Chọn B. moves |
Chức năng 3.
Nói về lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định VD: train (tàu), plane (máy bay),… |
Ví dụ 3:
– The plane (land) …… at 9 a.m tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.) A. will land B. landed C. lands |
Tuy giờ hạ cánh là 9 sáng mai, nhưng đây là lịch trình cố định và không thay đổi
® Sử dụng thì Hiện tại đơn ® Chọn C. lands |
Chức năng 4.
Sử dụng trong câu điều kiện loại I |
Ví dụ 4:
If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tôi đỗ kỳ thi này, bố mẹ tôi sẽ đưa tôi đến London.) A. pass B. passed C. will pass |
Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If thì sử dụng Thì hiện tại đơn
Loại B. passed và C. will pass Chọn A. pass |