Cách sử dụng cấu trúc This is the first time trong tiếng Anh

10/07/2023

Khi muốn mô tả về trải nghiệm lần đầu của mình trong tiếng Anh, người ta thường sử dụng cấu trúc This is the first time. Vậy cách dùng đúng của cấu trúc trên là gì và có những cụm từ đồng nghĩa nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

Cấu trúc This is the first time có ý nghĩa ra sao?

cach-su-dung-cau-truc-this-is-the-first-time-trong-tieng-anh-anh-1

Cấu trúc này được sử dụng đễ biểu đạt cảm xúc về trải nghiệm lần đầu về sự vật hoặc sự việc nào đó

Cấu trúc This is the first time mang nghĩa cố định là “đây là lần đầu tiên”. Cụm từ này thường xuất hiện ở đầu câu nhằm nhấn mạnh một sự vật hay sự việc mà bạn chưa từng trải nghiệm trước đây. Cấu trúc câu này  thường được dùng để tường thuật lại trải nghiệm mới mẻ lần đầu về sự vật hoặc sự việc nào đó.  Như vậy, ý nghĩa khi sử dụng cụm từ trên nhằm diễn đạt cảm xúc của người nói, mà cảm xúc đó thường là bất ngờ hoặc hào hứng. 

Xét ví dụ trong câu: “This is the first time I have been to Ho Chi Minh city” (Đây là lần đầu tiên tôi tới Thành phố Hồ Chí Minh). Ta có thể thấy rõ câu trên đang diễn tả lần đầu tiên và nhân vật này chưa được trải nghiệm điều này trước đây bao giờ và đó là lần đầu tiên. Cụm từ This is the first time đã biểu đạt cảm xúc hào hứng của người nói khi lần đầu tiên tới Thành phố Hồ Chí Minh. 

Sử dụng cấu trúc This is the first time trong tiếng anh

Để sử dụng đúng cấu trúc This is the first time trong câu thì trước hết ta phải nắm rõ cấu trúc của cụm này. Trong cấu trúc này, This is the first time luôn là một cụm đi liền với nhau và đứng ở đầu câu nhằm biểu hiện cảm xúc của người nói. Ngoài ra, giữa hai mệnh đề của câu cần có sự tương đối về thì. 

cach-su-dung-cau-truc-this-is-the-first-time-trong-tieng-anh-anh-2

This is the first time luôn là một cụm đi liền với nhau và đứng ở đầu câu nhằm biểu hiện cảm xúc của người nói

Cấu trúc câu được sử dụng như sau:

This is the first time + S + have/has + V(PP/P2)

Trong cấu trúc This is the first time, động từ to be không phải lúc nào cũng là “is” mà có thể biến đổi thành “was” nếu chỉ hành động lần đầu trong quá khứ hoặc “will be” nếu chỉ hành động xảy ra trong tương lai. Một điều cần lưu ý về thì trong câu là vế sau luôn chia theo thì hoàn thành, nếu mệnh đề trước chia hiện tại đơn thì mệnh đề sau chia hiện tại hoàn thành. Nếu mệnh đề trước chia tương lai đơn thì mệnh đề sau chia tương lai hoàn thành. Điều này cũng tương tự với thì quá khứ. 

Ví dụ: This is the first time I have been to this restaurant.

           This will be the first time I have been to this restaurant. 

           This was the first time I have been to this restaurant.

Các cụm từ đồng nghĩa với cấu trúc “This is the first time”

Tiếng Anh khá phong phú và có nhiều cụm từ tương đương với This is the first time với cách dùng đa dạng. Vậy nên, ta nên nắm rõ các cụm đồng nghĩa để tăng thêm hiểu biết cũng như làm phong phú thêm vốn từ giao tiếp bằng tiếng Anh của mình. 

cach-su-dung-cau-truc-this-is-the-first-time-trong-tieng-anh-anh-3

It is the first time, từ phủ định như Never, Ever hoặc giới từ Before đều là các cụm có ý nghĩa tương đương

Công thức tương đương

Trong tiếng Anh cơ bản, có 4 công thức tương đương mang ý nghĩa đây là lần đầu tiên gồm It is the first time, sử dụng các từ phủ định như Never, Ever hoặc giới từ Before khi kết hợp trong câu. Những công thức trên đều tương được về nghĩa khi kết hợp trong câu This is the first time và đều thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói. 

Sử dụng “It is the first time”

Trong công thức này, ta thay “this” bằng “it” từ đó, ta sẽ có cụm từ “It is the first time”. Đây cũng là một trong những cụm đồng nghĩa phổ biến có nghĩa là lần đầu tiên. Ta có công thức đầy đủ của cụm này là: 

It is the first time +S + have/has + V(PP/P2)

Ví dụ: It is the first time I have met An. 

Sử dụng từ “ever”

“Ever” là từ đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành, do đó, khi đặt từ này trước động từ hoặc cuối câu sẽ có tác dụng nhấn mạnh thêm với sự vật, sự việc lần đầu tiên trải nghiệm. “Ever” thường được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ trong câu. Khi sử dụng “Ever” trong câu, ta có thể dùng cấu trúc sau: 

S + have/has + ever + V(PP/P2)

Ví dụ: Nobody has ever said that to me before the meeting. 

Sử dụng Before (trước đó)

“Before” là từ thường được dùng trong quá khứ, mà trong cấu trúc câu diễn tả lần đầu tiên thì “Before” thường kết hợp với thì quá khứ hoàn thành. Sử dụng Before trong câu cũng giúp nhấn mạnh sự việc chưa từng có trước đây – tức là lần đầu tiên xảy ra. Trong câu, từ “Before” thường đứng cuối câu nhằm bổ nghĩa cho vế trước đó. Công thức khi sử dụng từ này trong câu This is the first time: 

S + have/has not + V(PP/P2) + before

Ví dụ: I haven’t been this War Remnants Museum before.

Sử dụng “Never”

Một trong những từ phổ biến đồng nghĩa với This is the first time là kết hợp “Never” trong câu để diễn đạt một điều chưa từng xảy ra trước đây. Trong câu có thể kết hợp cả “Never”, “Ever” hoặc “Before” để nhấn mạnh thêm cảm xúc của người nói về lần đầu tiên xuất hiện của sự vật, sự việc. Công thức sử dụng “Never” trong câu là: 

S + have/has + never + V(PP/P2) + before

Ví dụ: An has never been to Ho Chi Minh city before. 

Xét tuyển vào VinUni yêu cầu tiếng Anh ra sao?

Trường Đại học VinUni là một trong những ngôi trường đặc biệt khi chương trình học tại đây hoàn toàn bằng tiếng Anh. Đội ngũ giảng viên đến từ 27 quốc gia cùng cơ hội trao đổi học tập ở nước ngoài là một trong những lý do nhà trường đưa tiếng Anh vào giảng dạy nhằm giúp sinh viên sớm thích nghi và gia nhập tốt vào môi trường quốc tế. Chính vì vậy, đại học VinUni cũng có yêu cầu tiếng Anh khi xét tuyển đầu vào riêng. 

cach-su-dung-cau-truc-this-is-the-first-time-trong-tieng-anh-anh-4

VinUni yêu cầu các chứng chỉ ELTS, TOEFL iBT, CAE, Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson khi xét tuyển đầu vào

Cụ thể, để xét tuyển vào các ngành học ở trường, sinh viên cần nộp các chứng chỉ ELTS, TOEFL iBT, CAE hoặc Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson, lưu ý là những chứng chỉ trên vẫn còn hiệu lực. Điểm tối thiểu để xét tuyển vào VinUni là: 

  • IELTS: Tối thiểu 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0
  • TOEFL iBT: Tối thiểu 79 với ít nhất 20 điểm viết, 18 điểm nói, 15 điểm đọc và 15 điểm nghe.
  • Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson (Học thuật) – Tổng điểm tối thiểu là 58 và không có kỹ năng giao tiếp nào dưới 50.
  • Chứng chỉ tiếng Anh nâng cao của Cambridge (CAE) – Tối thiểu 176 không có kỹ năng nào dưới 169 trong bất kỳ phần nào.

Đối với các sinh viên chưa có chứng chỉ, các bạn có thể tham gia bài kiểm tra trình độ tiếng Anh chính thức của VinUni để xác định trình độ và xem xét tham gia khoá Pathway English. Pathway English là môn không tính tín chỉ gồm 2 chương trình là Trung cấp và Nâng cao. Sinh viên Pathway Trung cấp sẽ được học trong học kỳ mùa Hè và học Pathway Cao cấp trong học kỳ mùa Thu và mùa Xuân.  Kết thúc khóa học, sinh viên sẽ có trình độ tiếng Anh tương đương CEFR B2+ và đáp ứng đủ điều kiện tiếng Anh đầu vào của VinUni. Điều này sẽ giúp bạn theo kịp chương trình học và có đủ điều kiện để giao lưu trong môi trường học tập năng động tại VinUni. 

Cấu trúc This is the first time là một trong những cấu trúc quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra năng lực như IELTS, TOEFL, CAE,… Do vậy việc nắm rõ cấu trúc và các cụm đồng nghĩa sẽ giúp ích rất nhiều cho học tập và công việc sau này của sinh viên.