Cách biến đổi câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh đơn giản
Cách biến đổi câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh được nhiều người tìm hiểu vì tính phổ biến của nó. Đây là kiến thức ngữ pháp quan trọng mà nhiều người cần chú ý. Vậy câu ghép trong tiếng Anh là gì? Câu phức trong tiếng Anh là gì? Hãy cùng VinUni tìm hiểu nhé!
Định nghĩa câu ghép và câu phức trong tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu cách biến đổi câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh, chúng ta hãy tìm hiểu định nghĩa câu ghép và câu phức là gì trước.
Định nghĩa câu ghép
Câu ghép là kiểu câu được cấu tạo từ hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Những mệnh đề mà tạo nên câu ghép đều là mệnh đề chính. Chúng có thể tách riêng để đứng riêng lẻ với nhau và cung cấp những thông tin độc lập. Trong câu ghép tiếng Anh, những mệnh đề độc lập thường được gắp kết bằng dấu phẩy, từ nối, liên từ hoặc dấu chấm phẩy.
Định nghĩa câu phức trong tiếng anh
Câu phức trong Tiếng Anh là câu được tạo nên bởi hai hay nhiều mệnh đề, thường là mệnh đề độc lập cùng với mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc thường đứng sau và đi kèm với các liên từ. Chẳng hạn như: because, even though, although, while,… Ngoài ra cũng có những câu phức xuất hiện các đại từ quan hệ như which, who, whom, whose,…
Cách biến đổi câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh
Đâu là cách biến đổi câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh? Chúng ta có thể làm theo những cách dưới đây:
Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ ở câu phức trong tiếng Anh thường là: who, which, where, that, how. Mệnh đề này có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính trong câu.
Ví dụ:
- Câu đơn: The boy is wearing a red T-shirt. The boy is my sister. (Chàng trai đang mặc chiếc áo phông màu đỏ. Cậu ấy là em trai tôi.)
- Câu phức dùng mệnh đề quan hệ với đại từ quan hệ who như sau: The boy who is wearing a red T-shirt is my brother. (Chàng trai đang mặc chiếc áo phông màu đỏ là em trai tôi.)
- Trong câu phức, mệnh đề quan hệ có thể nằm ở bất kỳ vị trí nào trong câu. Nó có thể nằm độc lập hoặc nằm ngay sau danh từ mà nó bổ sung nghĩa.
Mệnh đề danh từ
Câu phức trong tiếng Anh được tạo nên từ mệnh đề của danh từ thường và bắt đầu bằng những từ để hỏi. Điển hình như: what, where, when, why, how và từ that. Mệnh đề danh từ thường nằm ở vị trí của danh từ chính trong câu làm nhiệm vụ của danh từ.
Cấu trúc: S + V + what, when, where, how, that,… + S + V.
Ví dụ:
- Câu đơn: I don’t agree with my mom’s decision. (Tôi không đồng tình với quyết định của mẹ mình.)
- Câu dùng mệnh đề danh từ: I don’t agree with what my mom decided. (Tôi không đồng tình với những gì mà mẹ mình quyết định.)
Mệnh đề trạng ngữ
- Mệnh đề trạng ngữ đóng một chức năng như một trạng từ trong câu. Nó bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính (là mệnh đề phụ thuộc).
- Mệnh đề trạng ngữ khá đa dạng. Nó có thể đi kèm những từ chỉ thời gian. Chẳng hạn như when, while, since, as soon as,… hoặc những từ chỉ nơi chốn như where, anywhere, everywhere, wherever,…
Ví dụ:
- When My gets home, she will clean her room. (Khi My về đến nhà, cô ấy sẽ dọn dẹp phòng.)
- We’ll travel anywhere you want. (Chúng ta sẽ đi đến bất cứ đâu mà bạn muốn.)
Bài tập về câu phức, câu ghép trong tiếng Anh có đáp án
Bây giờ bạn đã biết cách biến đổi câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng làm bài tập nhé!
Câu nào dưới đây là câu phức hay câu ghép?
1. When you swim, you have to keep my eyes closed underwater.
2. The ones who rule the world with their pens are much mightier than those who rule the world with their swords.
3. I really like her even though I know that she has already had a boyfriend.
4 This is the girl whom I have told you about.
5. Most of the students are law majors, and they all have excellent degrees.
6. Nick said that he was so disappointed and tired that he would not try again.
7 The training rooms of these athletes smell of grease and gasoline.
8. Walking through the wood, I saw a bear that was following me.
9. If he doesn’t get this job, he will start his own business.
10. In case you were wondering, I have moved to Vancouver; this is due to my husband’s job change.
11. Neither the speed nor the design of this car appeals to me.
Đáp án:
1. câu phức
2. câu phức
3. câu phức
4. câu phức
5. câu ghép
6. câu phức
7 câu đơn
8 câu phức
9. câu phức
10. câu phức tổng hợp
11. câu ghép
Bài 2: Hoàn tất những câu sau với những từ được cho dưới đây
Từ được cho: And/ but/ or/ so/ for
1. I want to eat ice-cream, _____I have a sore throat
2. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
3. The Americans often eat fast food, _____ many of them are overweight.
4. You should eat less fast food, _____you can put on weight.
5. You can go and see the doctor, _____you can go to bed now and rest.
6. The Japanese eat a lot of rice, _____they eat lots of fish, too.
7 feel tired, _____I feel weak.
8. The Japanese eat healthily, _____they live for a long time.
9. I have flu, _____I don’t feel very tired.
10. You can walk, _____ you can ride a bike to get there.
Đáp án:
1. but
2. for
3. so
4. or
5. or
6. and
7 and
8. so
9. but
10. or
Và đó là những gì mà bạn cần biết về cách biến đổi câu đơn thành câu phức trong tiếng Anh. Hiện nay, VinUni là trường Đại học có yêu cầu về trình độ tiếng Anh đầu vào IELTS 6.5 (và không có kỹ năng nào dưới 6.0). Ngoài ra, VinUni cũng có các chương trình học Tiếng Anh như Pathway English để sinh viên có thể trau dồi ngoại ngữ tốt hơn.Từ đó, sinh viên sẽ tự tin hơn trong 4 kỹ năng trong thời gian đi học và kể cả đi làm sau này.