Describe a time when you helped a child trong phần thi IELTS Speaking Part 2

30/09/2024

Với chủ đề “Describe a time when you helped a child” thuộc nhóm “Describe a experience (miêu tả trải nghiệm)” là đề bài thường gặp trong phần thi IELTS Speaking Part 2. Bài viết dưới đây sẽ gợi ý bài mẫu cho chủ đề này cùng những dạng câu hỏi thường gặp và hướng dẫn cách trả lời mạch lạc, trôi chảy cho chủ đề này. Ngoài ra, bài viết cũng sẽ giới thiệu về các từ vựng và cách diễn đạt giúp tăng điểm bài thi nói của các bạn thí sinh.

Bài mẫu chủ đề Describe a time when you helped a child

You should say:

  • When it was
  • How you helped him/her
  • Why you helped him/her

And how you felt about it

Context (Bối cảnh)
  • Khi đang đi lang thang trong khu vực lân cận
  • Nghe tiếng khóc của 1 đứa trẻ
Content (Nội dung)
  • Cậu bé hàng xóm
  • Bị mất xe đạp và bị thương
  • Cố gắng làm cậu ta bình tĩnh
  • Gọi cho bố mẹ và chở cậu ta về nhà
Conclusion (Kết thúc)
  • Cảm thấy tuyệt vời vì làm được việc tốt
describe-a-time-when-you-helped-a-child-trong-phan-thi-ielts-speaking-part-2 -so-1.jpg

“Describe a time when you helped a child” là chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking Part 2.

Bài mẫu tham khảo:

Well, I don’t go out much, so I don’t have many opportunities to help others. But, I would like to talk about a situation when I helped a kid in my neighbourhood. It was very late one night, and I was wandering around my neighbourhood, when I heard the crying of what sounded like a terrified child.

As I approached the boy, I recognized it was Huy, one of the kids living in my neighbourhood. I immediately approached him and tried to find out what had happened to him. It turned out that he had sprained his ankle and couldn’t walk home. He told me that his bike had been violently stolen from him, and that he had become injured while chasing the criminals.I tried to calm him down and told him to call his family to tell them what had happened. However, his phone was also broken because of the fall. So, I lent him a helping hand by letting him use my phone to contact his parents. After that, I took him home on my bike. I remember that he was crying during the whole trip, which is something that I’ve never experienced before.

Once I got him back safe and sound to his parents, they listened to the whole story and thanked me a lot. It really felt great to be able to do such a noble thing like that.

Từ vựng chủ đề Describe a time when you helped a child

  • Terrified /ˈterɪfaɪd/ (adj): sợ hãi

Ví dụ: I’m terrified of losing you.

  • Turn out (p.v): kết quả là

Ví dụ: You never know how your children will turn out.

  • Calm someone down (p.v): làm ai đó bình tĩnh lại

Ví dụ: Ví dụ: You should calm down because your son has apologised.

  • Lend somebody a helping hand (idiom): giúp đỡ ai đó

Ví dụ: I went over to see if I could lend him a helping hand.

  •  Safe and sound: an toàn, không bị thương

Ví dụ: Three days later, the hikers were found safe and sound.

  • Noble /ˈnəʊbl/ (adj): cao thượng

Ví dụ: He died for a noble cause.

describe-a-time-when-you-helped-a-child-trong-phan-thi-ielts-speaking-part-2-so-2.jpg

Nắm vững từ vựng chủ đề Describe a time when you helped a child giúp bạn đạt band điểm cao.

IELTS Speaking Part 3 Sample topic Describe a time when you helped a child

Bên cạnh Part 2, bạn hãy tham khảo thêm Part 3 cho chủ đề này nhé!

Do you often help kids? 

Well, I don’t go out much, so I don’t help people very frequently. But if the chance arises, I would love to give someone a hand. For example, whenever my nephews visit, I usually spend lots of time with them, helping them as much as I can.

  • Give a hand / gɪv ə hænd / (idiom): giúp đỡ

Ví dụ: I went over to see if I could give a hand.

Do you think it is necessary for people to do voluntary work?

I think so. It really helps to make our community a better place. There are lots of poor souls out there who are really in desperate need of help. So, I think we could all contribute a bit of our effort to a philanthropic cause sometime. I think that being a volunteer enables people to help others in a selfless way, which can make their life more enjoyable and satisfying.

  • Philanthropic /ˌfɪlənˈθrɑːpɪk/ (adj): liên quan đến từ thiện

Ví dụ: She works for a philanthropic organisation

  • Selfless /ˈselfləs/ (adj):  vị tha

Ví dụ: She has a life of selfless service to the community

What can schools do to make students more aware of the benefits of volunteering?

Well, I think that schools should teach children about the impact that each individual can have in making the world a better place. Children should understand that they are a part of their community, and everything they do should be for the sake of it. By teaching them their responsibility and duty, schools can certainly raise children’s awareness of the benefits of volunteering.

  • For the sake of something/somebody (idiom): giúp đỡ ai đó/cái gì đó

Ví dụ: They stayed together for the sake of the children.

Who benefits more from the volunteer services, the volunteers or the people helped?

Both parties can benefit. Volunteers will gain a sense of solidarity and achievement, while those who are helped can receive physical, mental, and financial support. I guess it’s more important for underprivileged people, as help from others sometimes can lift them out of poverty and change their life tremendously.

  • Underprivileged /ˌʌndərˈprɪvəlɪdʒd/: thiếu may mắn

Ví dụ: The party aims to represent the interests of the underprivileged sections of society.

  • Lift /lɪft/: kéo ra khỏi

Ví dụ: The best way to lift nations out of poverty is through trade.

Hy vọng rằng thông qua bài viết, VinUni đã có thể mang tới bạn học những thông tin hữu ích, giúp bạn hình dung được những câu hỏi trong phần thi Speaking Part 2 cũng như Part 3 có thể gặp trong chủ đề này, cách lập dàn ý và cách trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi liên quan đến đề bài Describe a time when you helped a child

describe-a-time-when-you-helped-a-child-trong-phan-thi-ielts-speaking-part-2 -so-3.jpg

Pathway English trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để thành công trong môi trường học thuật quốc tế tại VinUni.

VinUni là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Việt Nam, luôn đặt ra những tiêu chuẩn cao về năng lực tiếng Anh cho sinh viên. Để được xét tuyển vào VinUni, ứng viên cần đạt tối thiểu 6.5 IELTS hoặc chứng chỉ tương đương. Tuy nhiên, đối với những bạn chưa đạt yêu cầu này, VinUni cung cấp chương trình Pathway English – khóa học nhằm xây dựng nền tảng cũng như kỹ năng tiếng Anh toàn diện.

Pathway English không chỉ giúp cải thiện khả năng ngôn ngữ mà còn trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết để thành công trong môi trường học thuật quốc tế, giúp bạn có thể theo kịp các lớp học được giảng dạy bằng tiếng Anh. Thông qua đó, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn, dễ nắm bắt bài hơn. Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp, bạn có thể tự tin giao tiếp với đối tác hoặc trong doanh nghiệp.

Xem thêm: Bí kíp tăng kỹ năng IELTS Speaking hiệu quả

Banner footer