Cách phân biệt câu điều kiện đơn giản và chuẩn xác nhất

17/09/2024

Cách phân biệt câu điều kiện là điều mà nhiều người học tiếng Anh quan tâm. Để nắm vững cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và loại 2, bạn cần biết rõ khái niệm câu điều kiện loại 1 và loại 2 là gì? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Khái niệm câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2

Trước khi tìm cách phân biệt câu điều kiện, chúng ta cần biết về khái niệm của chúng trước:

Câu điều kiện loại 1

Đây là câu được dùng để mô tả tình huống, hành động hoặc sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai thông qua điều kiện cụ thể. Câu này sẽ gồm 2 mệnh đề. Đó là mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả)

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (Thì)
Công thức If + S + V(s, es)… S + will + V-inf
Dạng động từ Thì hiện tại đơn Thì tương lai đơn

Ví dụ:

  • If you visit New York, you will see the Statue of Liberty. (Nếu bạn đến thăm New York, bạn sẽ thấy tượng Nữ thần Tự do)
  • If he eats too much junk food, he will gain weight. (Nếu anh ấy ăn quá nhiều đồ ăn vặt, anh ấy sẽ tăng cân)
    Trong các ví dụ trên, mệnh đề “If” sẽ mô tả một điều kiện có khả năng có thể xảy ra trong tương lai. Và mệnh đề chính sẽ diễn đạt một kết quả sẽ xảy ra nếu câu điều kiện được đáp ứng.

Cách dùng

Câu điều kiện loại 1 thường được dùng để nêu lên các kế hoạch cho tương lai, hoặc đưa ra tình huống giả định. Ngoài ra, câu điều kiện loại 1 cũng được dùng để đưa ra lời khuyên.

Ví dụ:

  • If the weather stays nice, we will have a barbecue in the garden. (Nếu thời tiết đẹp, chúng tôi sẽ tổ chức tiệc nướng ngoài vườn)
  • If she exercises regularly, she will improve her health. (Nếu cô ấy tập thể dục thường xuyên, cô ấy sẽ cải thiện sức khỏe của mình)

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để mô tả hình huống, hành động hoặc sự việc không có thật. Và chúng không thể xảy ra ở cả hiện tại hoặc ở tương lai. Nó gồm 2 mệnh đề: Mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính (mệnh đề kết quả)

  Mệnh đề If (Nếu) Mệnh đề chính (Thì)
Công thức If + S + V2/ed S + would/ could/ should + V-inf
Dạng động từ Thì quá khứ đơn Nguyên mẫu

Ví dụ:

  • If it weren’t raining, we would go for a walk in the park. (Nếu trời không mưa, chúng tôi sẽ đi dạo trong công viên)
  • If I knew how to cook, I would prepare a homemade meal by myself. (Nếu tôi biết nấu ăn, tôi sẽ tự tay chuẩn bị bữa ăn tại nhà)

Lưu ý: Ở mệnh đề điều kiện loại 2, nếu xuất hiện động từ To be thì ta sẽ dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Cách dùng

Câu điều kiện loại 2 thường được dùng để mô tả tình huống giả tưởng hoặc các hành động tưởng tượng sẽ không xảy ra ở tương lai.

Ví dụ:

  • If he had more time, he would travel the world. (Nếu anh ấy có nhiều thời gian hơn, anh ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới)
  • If he weren’t so busy, he could join us for dinner tonight. (Nếu anh ấy không bận thì tối nay anh ấy có thể cùng chúng ta ăn tối)
Cách phân biệt câu điều kiện 1

Khái niệm câu điều kiện

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 nhanh nhất

Vậy đâu là cách phân biệt câu điều kiện nhanh nhất mà bạn cần biết? Hãy xem qua phần dưới đây nhé!

Căn cứ vào loại Thì được dùng trong câu điều kiện

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2 dễ nhìn thấy nhất đó là căn cứ vào các Thì được sử dụng. Câu điều kiện loại 1 sẽ sử dụng Thì hiện tại đơn. Trong khi đó, câu điều kiện loại 2 sẽ sử dụng Thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Câu điều kiện loại 1: If I have more free time, I will learn a new language. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn, tôi sẽ học một ngôn ngữ mới). -> Nếu người nói có thời gian rảnh trong tương lai thì họ sẽ nên học thêm một ngôn ngữ mới.
  • Câu điều kiện loại 2: If I had more free time, I would learn a new language. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh rỗi hơn, tôi đã học một ngôn ngữ mới) -> Người nói đang không có nhiều thời gian rảnh để học một ngôn ngữ mới.

Căn cứ vào khả năng điều kiện được đáp ứng

Câu điều kiện loại 1 sẽ mô tả điều kiện có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một khả năng có thật và nó có thể được đáp ứng. Trong khi đó, câu điều kiện loại 2 sẽ mô tả điều kiện trái với thực tế. Nó khó xảy ra và thường diễn đạt tình huống mang tính tưởng tượng, khó có thể đáp ứng được.

Ví dụ:

  • Câu điều kiện loại 1: If she studies hard, she will pass her exams. (Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi) -> Nếu bây giờ cô ấy học hành chăm chỉ thì có khả năng là cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi trong tương lai.
  • Câu điều kiện loại 2: If I weren’t afraid of heights, I could enjoy the view from the top of the mountain. (Nếu bạn không sợ độ cao, bạn có thể ngắm cảnh từ đỉnh núi). -> Trên thực tế, người nói mắc chứng sợ độ cao những đang đưa ra những giả định tưởng tượng, không có thật.
Cách phân biệt câu điều kiện 2

Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và loại 2

Đó là những gì mà bạn cần biết về cách phân biệt câu điều kiện. Hiện nay, VinUni là trường Đại học có yêu cầu về trình độ tiếng Anh đầu vào IELTS 6.5 (và không có kỹ năng nào dưới 6.0). Ngoài ra, VinUni cũng có các chương trinh học Tiếng Anh như Pathway English để sinh viên có thể trau dồi ngoại ngữ tốt hơn.Từ đó, sinh viên sẽ tự tin hơn trong 4 kỹ năng trong thời gian đi học và kể cả đi làm sau này.

Banner footer