Tổng hợp 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS

19/08/2023

Ngoài 4 kỹ năng chính bao gồm nghe, nói, đọc, viết thì ngữ pháp là kiến thức quan trọng mà thí sinh không thể bỏ qua nếu muốn đạt số điểm cao trong bài thi IELTS. Đây cũng chính là nền tảng giúp bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng cũng như cải thiện các kỹ năng trên. Ngay sau đây hãy cùng khám phá ngay 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS nhé!

25-chu-diem-ngu-phap-quan-trong-trong-ielts-1

Tổng hợp 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS

25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS

Ngữ pháp là yếu tố quan trọng cần được quan tâm khi ôn luyện chứng chỉ IELTS, đặc biệt khi đây chính là tiêu chí dùng để đánh giá kỹ năng IELTS Writing và IELTS Speaking. Dưới đây là tổng hợp 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS mà bạn nên biết:

Thì của động từ

Với bài thi IELTS, thí sinh nên ôn luyện kỹ phần kiến thức liên quan đến khái niệm, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của các thì cơ bản như sau:

Thì Hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả sự việc, hành động lặp đi lặp lại tạo thành một thói quen ở hiện tại hoặc chỉ một sự thật, chân lý hiển nhiên. Trong một số trường hợp người ta cũng dùng thì hiện tại đơn để nêu nhận thức, quan điểm chung chung ở hiện tại.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + V(s/es) + O
  • Phủ định: S + do/does + not + V + O hoặc S + am/is/are + not + V + O
  • Nghi vấn: Do/Does + S + V + O? hoặc Am/Is/Are + S + V + O?

Thì Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói hoặc một kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai gần.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + am/is/are + Ving + O.
  • Phủ định: S + am/is/are + not + Ving + O
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + Ving + O?

Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra hoặc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn trong hiện tại.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + have/has + PII.
  • Phủ định: S + have/has + not + PII.
  • Nghi vấn: Have/Has + S + PII?

Thì Quá khứ đơn diễn tả những sự việc, hành động bắt đầu và kết thúc hoàn toàn tại một thời điểm trong quá khứ hoặc một thói quen, nhận thức…xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + V2/ed + O.
  • Phủ định: S + were/was + not + O hoặc S + didn’t + Vo + O
  • Nghi vấn: Were/was + S + O? hoặc Did + S + Vo + O?

Thì Quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc, hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc những việc làm xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + was/were + Ving.
  • Phủ định: S + was/were + not + Ving.
  • Nghi vấn: Was/Were + S + Ving?

Thì Tương lai đơn diễn tả một quyết định sẽ làm gì đưa ra ngay thời điểm nói, một dự đoán không có căn cứ hoặc lời cảnh báo, đề nghị ai đó làm gì.

Cấu trúc:

  • Khẳng định: S + will/shall + Vo.
  • Phủ định: S + will/shall + not + Vo.
  • Nghi vấn: Will/Shall + S + Vo?

Các từ loại cơ bản

Từ loại thuộc 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS mà thí sinh không thể bỏ qua. Ở nội dung này, bạn cần nắm vững khái niệm, cách dùng, vị trí trong câu và dấu hiệu nhận biết của các từ loại cơ bản như danh từ, động từ, tính từ, trạng từ. Đặc biệt nếu muốn nâng cao band điểm chúng ta cũng phải biết cách sử dụng các từ loại sau:

  • Modal verbs (động từ khuyết thiếu): Đây là từ loại thường được dùng để bổ trợ cho động từ chính trong câu. Thí sinh có thể ứng dụng các động từ khuyết thiếu để hạn chế tình trạng tuyệt đối hóa các quan điểm được đưa ra trong bài viết IELTS Writing.
  • Liên từ (Conjunction): Từ loại này có tác dụng kết nối các mệnh đề, các câu và các đoạn với nhau, giúp bài làm trở nên logic, mạch lạc hơn. Sử dụng hiệu quả các liên từ chính là bí quyết giúp bạn cải thiện band điểm Speaking và Writing dễ dàng.
  • Cụm động từ (Phrasal verbs): Cụm động từ là sự kết hợp của một động từ với một trạng từ hoặc giới từ khác. Chủ điểm kiến thức này sẽ giúp bạn diễn tả ý tưởng một cách đa dạng và tự nhiên hơn.

Các cấu trúc câu cơ bản

Đối với bài thi IELTS, thí sinh cần biết cách kết hợp linh hoạt và hiệu quả các cấu trúc câu cơ bản như câu đơn, câu ghép và câu phức. Theo đó câu đơn được xem là mẫu câu đơn giản nhất khi chỉ gồm một chủ ngữ và vị ngữ hay chỉ gồm một mệnh đề độc lập (independent clause).

Trong khi đó câu ghép lại có thành phần chứa hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập kết nối với nhau bằng các liên từ hoặc dấu câu. Còn câu phức là dạng câu gồm một mệnh đề độc lập đi kèm với một hoặc nhiều mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause) khác.

Ví dụ:

  • Câu đơn: Living in a big city offers many advantages.
  • Câu ghép: Social media platforms allow people to connect with friends and family from all over the world, but they can also lead to addiction and privacy concerns.
  • Câu phức: Because of the high population density, traffic congestion and pollution are common problems.

Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ hay Relative Clause là một mệnh đề phụ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề chính, thường được bắt đầu bằng các đại từ, trạng từ quan hệ. Khi làm bài, chúng ta cần phân biệt mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Clause).

Theo đó mệnh đề quan hệ xác định thường chứa những thông tin quan trọng về đối tượng được nhắc đến ở mệnh đề chính, do đó nếu bỏ mệnh đề này đi câu văn không đầy đủ về mặt ý nghĩa. Ngược lại các mệnh đề quan hệ không các định có thể tự do lược bỏ mà không cần quan tâm đến việc câu chưa đầy đủ nghĩa.Ngoài ra, thí sinh cũng phải ghi nhớ thật kỹ kiến thức về các đại từ, trạng từ quan hệ sau:

  • Who dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người.
  • Whom dùng làm tân ngữ thay thế cho các danh từ chỉ người.
  • Which dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
  • That dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
  • Whose dùng thay thế cho sự sở hữu của danh từ chỉ người và vật.
  • When dùng thay thế cho các trạng từ chỉ thời gian.
  • Why dùng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason.
  • Where dùng thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu.

Cấu trúc so sánh

Cấu trúc so sánh là 1 trong 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS tương đối quan trọng. Mẫu câu này được ứng dụng phổ biến trong IELTS Writing nhất là Part 1, dùng để so sánh, đối chiếu thông tin giữa hai biểu đồ, bảng số liệu mà đề bài cung cấp. Các cấu trúc so sánh thường được đưa vào bài viết là:

So sánh ngang bằng (Equal Comparison):

  • Với tính từ: S + tobe + as + adj + as + N/Pronoun.
  • Với trạng từ: S + V + as + adv + as + N/Pronoun (+V).

So sánh hơn (Comparative):

  • Với tính từ: S + tobe + adj + -er + than + N/pronoun hoặc S + V + more/less + adj + than + N/pronoun
  • Với trạng từ: S + V + adv + -er + than +… hoặc S + V + more/less + adv +…

So sánh nhất (Superlative):

  • Với tính từ: S + tobe + the + adj + -est…hoặc S + V + the most/ the least + Adj…
  • Với trạng từ: S + V + the + adv + -est…hoặc S + V + the most/ the least + Adv…
25-chu-diem-ngu-phap-quan-trong-trong-ielts-2

25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS

Sự hòa hợp chủ ngữ – động từ

Chúng ta sẽ sử dụng động từ số ít đối với các trường hợp sau:

  • Chủ ngữ là danh từ số ít như He, She, It, The cat,..
  • Chủ ngữ gồm nhiều đối tượng được kết nối bằng or hoặc nor
  • Chủ ngữ là các danh từ đại diện cho một nhóm, một tổ chức
  • Chủ ngữ là tên các quốc gia, con đường, sách,…
  • Chủ ngữ chỉ một số khái niệm như ews, measles, mumps, physics…
  • Chủ ngữ số ít hoặc không đếm được đi kèm một đại từ không xác định

Còn động từ số nhiều sẽ được sử dụng với các trường hợp

  • Chủ ngữ là danh từ số nhiều
  • Chủ ngữ gồm nhiều đối tượng được kết nối bằng and
  • Chủ ngữ số nhiều hoặc đếm được được đi kèm một đại từ không xác định

Câu bị động

Câu bị động hay Passive Voice được sử dụng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động từ một sự vật, hiện tượng khác. Ứng dụng câu bị động là phương pháp paraphrase cực kì hiệu quả, giúp bạn hạn chế tình trạng lặp từ khi làm bài IELTS. Chính vì vậy thí sinh cần học thật kỹ cấu trúc, cách dùng của cấu trúc bị động các thì cơ bản như thì hiện tại đơn, thì hiện tại hoàn thành, thì quá khứ đơn,…

Cách học ngữ pháp IELTS hiệu quả

Để ghi nhớ hiệu quả 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS, bạn có thể tham khảo một số phương pháp học như sau:

  • Làm một bài kiểm tra ngữ pháp nhỏ để xác định những kiến thức bạn đã nắm vững và những phần còn yếu, sau đó tập trung vào các chủ đề mà bạn chưa hiểu rõ.
  • Xây dựng một lịch học tập chi tiết, bao gồm các chủ đề cần học và các bài tập cần làm và áp dụng chính xác theo kế hoạch này.
  • Học từng chủ đề ngữ pháp một cách có hệ thống đồng thời làm bài kiểm tra thường xuyên để đánh giá tiến độ học tập.
  • Làm bài tập để ghi nhớ cấu trúc, cách sử dụng của các chủ đề ngữ pháp lâu hơn.
  • Xây dựng sơ đồ tư duy để hệ thống kiến thức cũng như dễ dàng ghi nhớ và ôn tập.
25-chu-diem-ngu-phap-quan-trong-trong-ielts-3

Cách ghi nhớ 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS hiệu quả

Yêu cầu tiếng Anh đầu vào của trường Đại học VinUni

Trường Đại học VinUni được thành lập bởi Tập đoàn Vingroup, nổi tiếng với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại cùng chương trình đào tạo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Ứng viên muốn xét tuyển vào VinUni phải có điểm IELTS tối thiểu là 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0. Yêu cầu này được đưa ra nhằm đảm bảo rằng sinh viên có đủ khả năng để theo kịp nội dung giảng dạy với hầu hết các môn học bằng tiếng Anh của trường.

Tuy nhiên, đối với những trường hợp chưa đạt được yêu cầu này, VinUni khuyến khích các bạn tham gia chương trình Pathway English. Khi hoàn thành khóa học này, sinh viên có kết quả bài kiểm tra từ 5.5 IELTS trở lên sẽ được tham gia vào các chương trình học chính thức tại VinUni.

25-chu-diem-ngu-phap-quan-trong-trong-ielts-4

Yêu cầu tiếng Anh đầu vào của trường Đại học VinUni

Bài viết đã chia sẻ 25 chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong IELTS. Mong rằng với những thông tin này bạn sẽ hiểu hơn về bài thi này cũng như những kiến thức cần ôn luyện. Ngoài ra đừng quên sắp xếp thời gian một cách hợp lý đồng thời luyện tập thường xuyên để sớm nâng cao trình độ nhé!