Cấu trúc Reported Speech – Thành thạo cấu trúc câu tường thuật

26/08/2023

Trong quá trình ôn luyện cho kỳ thi IELTS, ắt hẳn bạn đã đôi lần bắt gặp bài tập mẫu về dạng câu tường thuật trong Tiếng Anh. Đây là một chủ điểm ngữ pháp khá phổ biến, tuy không quá khó nhưng đòi hỏi bạn phải nắm rõ công thức và quy tắc chia động từ ở các thì khác nhau. Nếu bạn còn băn khoăn cấu trúc Reported Speech như thế nào và cách dùng cấu trúc Reported Speech sao cho đúng, hãy đọc ngay bài viết này vì đây là cấu trúc nếu dùng thành thạo – có thể giúp bạn ăn điểm trong IELTS Speaking.

Reported Speech là gì? Phân biệt các khái niệm câu trực tiếp, câu gián tiếp trong tiếng Anh

Trước khi tìm hiểu cấu trúc Reported Speech thì hãy cùng tìm hiểu xem Reported Speech là gì nhé.

Reported Speech (Câu tường thuật ) hay còn gọi là Indirect Speech (Câu gián tiếp) là câu dùng để thuật lại lời nói trực tiếp của một ai đó.

Lời nói trực tiếp, hay câu trực tiếp (Direct Speech) là lời diễn đạt chính xác của người thứ nhất và thường đặt trong dấu ngoặc kép. Trong câu trực tiếp, thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai (người thứ nhất nói trực tiếp với người thứ hai).

Ví dụ: Giang said, “I am hungry”.

→ “I am hungry” nằm trong dấu ngoặc kép, là câu trực tiếp.

Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói của người thứ nhất mà không làm thay đổi ý nghĩa câu. Trong câu tường thuật, thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba, do đó, lúc này ngữ pháp trong câu sẽ có sự biến đổi.

Ví dụ: He said he was hungry là câu thuật lại lời nói của Giang. Đây là câu tường thuật.

cau-truc-reported-speech-thanh-thao-cau-truc-cau-tuong-thuat-so-1.jpg

Khái niệm câu gián tiếp (Reported Speech) và câu trực tiếp (Direct Speech) trong tiếng Anh

Các cấu trúc Reported Speech thường gặp nhất trong tiếng Anh

Có 3 dạng cấu trúc câu tường thuật thường gặp nhất là cấu trúc tường thuật câu hỏi, dạng câu kể và dạng câu ra lệnh, cụ thể:

Câu tường thuật dạng câu trần thuật/câu kể:

Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu thường gặp nhất trong các dạng câu tường thuật. Nó được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó, để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, ta dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.

Cấu trúc: S + say(s) / said + (that) + S + V

Lưu ý: says / say / said to + O chuyển thành tells/tell/told + O

Ví dụ:

He said to me, “I ate a pizza last night”.

 He told me he had eaten a pizza the previous night.

– S + said to + O -> told + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: Laura said to me, “I like this song.”
  • Câu tường thuật: Laura told me she liked that song.

– Says/say to + O -> tells/tell + O

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: The teacher says to me ‘’The sky is blue’’
  • Câu tường thuật: The teacher tells me the sky is blue.
cau-truc-reported-speech-thanh-thao-cau-truc-cau-tuong-thuat-so-2.jpg

Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu thường gặp nhất trong các dạng câu tường thuật

Reported Speech dạng câu hỏi Yes/No Question

Công thức câu tường thuật dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu hỏi sang dạng khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp.

Cấu trúc: S + asked / wanted to know / wondered + if / whether + S + V

Ví dụ:

John asked, “Do you remember?” → John asked me if I remembered.

Reported Speech dạng câu hỏi Wh-question

Đây là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who, Which… Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi như sau:

  • S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ:

“What is Andy doing?” Jim asked → Jim wanted to know what Andy was doing.

– says/say to + O  -> asks/ask + O

– said to + O  -> asked + O.

cau-truc-reported-speech-thanh-thao-cau-truc-cau-tuong-thuat-so-3.jpg

Ví dụ cấu trúc Reported Speech dạng Wh-questions

Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh

Đây là dạng cấu trúc của câu tường thuật được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của người nói. Câu tường thuật mệnh lệnh thường sử dụng các động từ như: tell, ask, order, advise, warn, remind, instruct, ….

Câu khẳng định: S + told + O + To – V infinitive

Ví dụ:

“Close the door!”

=> He told me to close the door.

Câu phủ định: S + told + O + not To – V infinitive

Ví dụ:

The thief said, “Don’t move!”

 The thief told people not to move.

cau-truc-reported-speech-thanh-thao-cau-truc-cau-tuong-thuat-so-4.jpg

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh và ví dụ

Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật 

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật trong tiếng Anh, chúng ta cần thực hiện 3 bước thay đổi về thì, đại từ và thêm từ tường thuật. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể các bước làm theo cấu trúc Reported Speech:

Đổi những đại từ và tính từ sở hữu trong Reported Speech

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cũng cần thay đổi các đại từ và tính từ sở hữu theo những quy tắc như sau:

Câu trực tiếp (Direct speech) Câu tường thuật (Reported speech)
Đại từ nhân xưng I

you

we

he, she

I, he, she, they

they

Tính từ sở hữu my

our

your

his, her

their

our, their

Đại từ sở hữu mine

yours

ours

his, hers

ours, mine, theirs

theirs

Ví dụ:

  • I could swim when I was four → She said she could swim when she was four.
  • I must study at the weekend → She said she had to study at the weekend
  • Our team won the championship → They said that their team had won the championship

Thay đổi Thì (Tense) cho động từ trong Reported Speech

Đôi khi, sự việc được trình bày trong câu gián tiếp (Reported Speech) thường không xảy ra ở thời điểm nói. Vì thế, khi muốn tường thuật hoặc diễn đạt lại thông tin đó, động từ chính trong câu cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì được dùng trong câu.

Câu trực tiếp (Direct speech) Câu tường thuật (Reported speech)
Hiện tại đơn Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành Quá khứ hoàn thành
Tương lai đơn Tương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai tiếp diễn Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)
shall/ can/ may should/ could/ might
should/ could/ might/ must/ would Giữ nguyên

Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong Reported Speech

Đối với cấu trúc câu tường thuật, sự việc sẽ hiếm khi xảy ra vào thời điểm người nói tường thuật lại. Vì thế, bạn cần phải có sự thay đổi vì trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn cụ thể.

Câu trực tiếp (Direct speech) Câu tường thuật (Reported speech)
Today That day
Yesterday The day before
The day before yesterday Two days before
Tomorrow The next/ the following day
The day after tomorrow In two days’ time
Next + Time The following + Time
Last + Time The previous +

Thêm từ tường thuật

Trong câu tường thuật, thường sử dụng các từ giới thiệu như “said”, “told”, “asked”,…  để chỉ ra người nói hoặc hành động tường thuật.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “She said, ‘I will be there.'”
  • Câu tường thuật: She said that she would be there.

    cau-truc-reported-speech-thanh-thao-cau-truc-cau-tuong-thuat-so-5.jpg

    Quy tắc và cách chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Một số trường hợp không cần lùi thì trong câu Reported Speech

Các trường hợp khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật bạn không cần phải thực hiện lùi thì cho động từ sau:

Động từ tường thuật trong câu được dùng ở thì hiện tại

Bạn không cần phải lùi thì trong những câu sử dụng động từ tường thuật ở thì hiện tại hoặc câu gốc đang nói về một sự thật ở hiện tại.

Ví dụ: He says he has missed the train but he’ll catch the next one. (Anh ấy nói anh ấy đã bỏ lỡ chuyến đầu nhưng anh ấy sẽ bắt lại chuyến khác)

Câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:  Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C).

Câu trực tiếp ở dạng câu điều kiện loiaj 2 hoặc câu điều kiện loại 3.

Ví dụ: She said if she won the lottery, she would travel around Europe. (Cô ấy bảo nếu trúng số sẽ đi du lịch vòng quanh châu Âu).

Không lùi thì khi mệnh đề nằm sau “wish” diễn tả một mong muốn có thể thực hiện được ở hiện tại

Ví dụ: She wished she could go to the beach the next weekend. (Cô ấy nói rằng cô ấy ước mình có thể đi biển vào cuối tuần sau).

Không thay đổi thì của mệnh đề nằm sau “It’s about/high time”.

Ví dụ: She told her student that it’s about time they reported their research last week. (Cô giáo nói với học sinh rằng đến lúc báo cáo về nghiên cứu tuần trước của họ rồi).

Lời nói trực tiếp có chứa các động từ khiếm khuyết COULD, WOULD, SHOULD, MIGHT, OUGHT TO, HAD BETTER, USED TO.

Ví dụ: She said she would rather have a cup of coffee. (Cô ấy bảo muốn uống một ly cà phê).

cau-truc-reported-speech-thanh-thao-cau-truc-cau-tuong-thuat-so-6.jpg

Một số trường hợp không cần lùi thì trong cấu trúc Reported Speech

VinUni yêu cầu trình độ tiếng Anh đầu vào ra sao?

VinUni là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam với mô hình giáo dục chuẩn Quốc tế và sự đổi mới trong phương pháp giảng dạy. Trường cung cấp môi trường học tập tiên tiến, hợp tác chặt chẽ với các đối tác quốc tế để mang đến những trải nghiệm học tập đa dạng và phong phú cho sinh viên.

Nếu bạn đang cân nhắc việc học tập tại VinUni thì bạn phải đạt yêu cầu xét tuyển đối với điểm IELTS phải tối thiểu là 6.5 (hoặc tương đương). Nếu bạn chưa đạt yêu cầu này, VinUni có cung cấp chương trình Pathway English sẽ giúp bạn cải thiện các kỹ năng đọc, nghe, nói và viết tiếng Anh học thuật, đồng thời nâng cao kiến thức về ngữ pháp, cách phát âm và từ vựng cần thiết để học chuyên ngành tại VinUni. Hãy khám phá thêm về VinUni và cơ hội học tập tại đây để chuẩn bị tốt nhất cho tương lai của bạn.

Pathway English tại VinUni là một chương trình không tính tín chỉ nhằm chuẩn bị cho sinh viên trình độ tiếng Anh và các kỹ năng học thuật cần thiết để học tập hiệu quả tại trường. Chương trình bao gồm hai cấp độ: Pathway Trung cấp và Pathway Nâng cao. Sinh viên đã hoàn thành Pathway Trung cấp hoặc có trình độ tiếng Anh đầu vào tương đương CEFR B2 (IELTS 6.0) có thể tham gia vào Pathway Nâng cao. Sau khi hoàn thành chương trình, sinh viên sẽ đạt trình độ tiếng Anh tương đương CEFR B2+ và đáp ứng yêu cầu đầu vào của VinUni. VinUni luôn hướng tới mục tiêu là giúp sinh viên đạt được kết quả học tập tốt nhất.

cau-truc-reported-speech-thanh-thao-cau-truc-cau-tuong-thuat-so-7.jpg

VinUni là một trong những trường đại học hàng đầu đạt chuẩn 5 sao tại Việt Nam

Trên đây là kiến thức về cấu trúc Reported Speech hay gặp nhất trong tiếng Anh  giúp bạn làm quen với chủ điểm ngữ pháp này trong giao tiếp cũng như trong bài tập Tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ thường xuyên sử dụng chúng. Vậy nên, hãy nhớ thường xuyên làm bài tập mỗi ngày để củng cố và trau dồi kiến thức của mình nhé.