Công thức và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

06/08/2023

Thì hiện tại hoàn thành là 1 trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Kiến thức này không chỉ được sử dụng khi giao tiếp hàng ngày mà còn xuất hiện trong rất nhiều đề thi tiếng Anh từ kỳ thi THPT Quốc gia đến các chứng chỉ quốc tế như IELTS. Ngay sau đây hãy cùng khám phá khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong ngữ pháp tiếng Anh nhé!

dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-hoan-thanh-1

Công thức và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Tìm hiểu kỹ công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp bạn dễ dàng áp dụng kiến thức này vào thực tế. Thì hiện tại hoàn thành hay Present Perfect Tense được dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra trong thời điểm quá khứ nhưng kéo dài hoặc có kết quả ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức thì hiện tại hoàn thành với động từ tobe:

  • Thể khẳng định: S + have/has + been +…
  • Thể phủ định: S + have/has + not (haven’t/hasn’t) + been +…
  • Câu hỏi nghi vấn: Have/Has + S + been…?
  • Câu hỏi với từ để hỏi: Wh-question + have/has + S + been…?

Công thức thì hiện tại hoàn thành với động từ thường:

  • Thể khẳng định: S + have/has + PII…
  • Thể phủ định: S + have/has + not (haven’t/hasn’t) + PII…
  • Câu hỏi nghi vấn: Have/Has + S + PII…?
  • Câu hỏi với từ để hỏi: Wh-question + have/has + S + PII…?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thứ nhất, thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra tại thời điểm quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ:

  • I have lived in Hanoi for 2 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội 2 năm.)
  • She has been working as a doctor since 2010. (Cô ấy đã làm bác sĩ từ năm 2010.)
  • We have been learning English for 3 months and we are still improving. (Chúng tôi đã học tiếng Anh 3 tháng và vẫn đang cải thiện.)
  • The train has been delayed for 30 minutes due to technical problems. (Chuyến tàu bị chậm 30 phút do trục kỹ thuật.)

Thứ hai, thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động, sự việc xảy ra tại thời điểm quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ:

  • My brother has lost his keys, so he can’t find his way home. (Anh trai tôi đã mất chìa khóa, vì vậy anh ấy không thể tìm đường về nhà.)
  • I have forgotten my appointment, so I’m really sorry. (Tôi đã quên lịch hẹn, vì vậy tôi thực sự xin lỗi.)
  • She has left her job, but she hasn’t found a new one yet. (Cô ấy đã nghỉ việc, nhưng cô ấy vẫn chưa tìm được việc mới.)
  • They have moved to a new city, so I don’t see them often anymore. (Họ đã chuyển đến một thành phố mới, vì vậy tôi không gặp họ thường xuyên nữa.)

Thứ ba, thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ những trải nghiệm đã có trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I have traveled to many countries in Europe. (Tôi đã đi du lịch nhiều nước ở Châu Âu.)
  • She has read many books by this author. (Cô ấy đã đọc nhiều sách của tác giả này.)
  • We have seen this movie several times. (Chúng tôi đã xem bộ phim này nhiều lần.)
  • They have eaten at that restaurant many times. (Họ đã ăn ở nhà hàng đó nhiều lần.)

Thứ tư, thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động, sự việc diễn ra gần thời điểm nói.

Ví dụ:

  • Many companies have gone out of business in the last few years. (Nhiều công ty đã phá sản trong vài năm qua.)
  • There have been many earthquakes in California recently. (Gần đây đã có nhiều trận động đất ở California.)
  • I have just finished my homework, so I can relax now. (Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà, vì vậy bây giờ tôi có thể thư giãn.)
dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-hoan-thanh-2

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Trong tiếng Anh, một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành mà bạn cần ghi nhớ đó là:

  • since + mốc thời gian: since 2003, since I was a child, since last month,…
  • for + khoảng thời gian: for 5 years, for 2 months,
  • over the past/the last + số lượng + years: over the past 4 years, the last 3 years,…
  • until now, up to now, so far
  • recently, in recent years, lately
  • never, ever, just
  • already, yet, before

Hiện nay sinh viên trường Đại học VinUni đều phải đảm bảo sở hữu chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.5, không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi nhập học. Trong trường hợp chưa đáp ứng được yêu cầu trên, người học được hỗ trợ tham gia khóa đào tạo tiếng Anh trong chương trình Pathway English thuộc học kỳ mùa Hè. Khi kết thúc khóa học, bạn cần tham gia một bài kiểm tra và sẽ đủ điều kiện tham gia chương trình đại học của VinUni nếu kết quả tương đương IELTS 5.5.

dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-hoan-thanh-3

Sinh viên trường Đại học VinUni đều phải đảm bảo sở hữu chứng chỉ IELTS tối thiểu 6.5, không có kỹ năng nào dưới 6.0 khi nhập học

Bài viết trên đã gửi tới khái niệm, công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong ngữ pháp tiếng Anh. Mong rằng qua những chia sẻ này bạn sẽ dễ dàng ứng dụng thì hiện tại hoàn thành vào giao tiếp hàng ngày cũng như các bài thi từ cơ bản đến nâng cao.