Câu bị động thì quá khứ đơn và phương pháp làm bài

12/08/2023

Câu bị động thì quá khứ đơn là một trong những dạng câu khá phổ biến. Vậy câu bị động quá khứ đơn là gì, cấu trúc ra sao, những điểm nào cần lưu ý khi làm bài tập? Tất cả đều sẽ được giải thích thông qua bài viết dưới đây.

cau-bi-dong-thi-qua-khu-don-va-phuong-phap-lam-bai-hinh-anh-1

Khái niệm câu bị động thì quá khứ đơn

Định nghĩa câu bị động thì quá khứ đơn

Để hiểu tường tận câu bị động thì quá khứ đơn là gì, chúng ta có thể phân tích như sau:

  • Câu bị động là gì?

Câu bị động – Passive voice: là câu có chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động bởi một hành động. Câu bị động được sử dụng khi không muốn nhắc đến hoặc không biết đối tượng thực hiện hành động. Ví dụ:

Câu chủ động – Active voice: Someone stole my phone last night

Câu bị động – Passive voice: My phone was stolen last night

  • Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn – Sinmple past: dùng để diễn tả hành động đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc.

Ví dụ: I traveled to Sapa five years ago

  • Câu bị động thì quá khứ đơn – Simple past passive là câu bị động chia ở thì quá khứ đơn. Nếu câu chủ động ở thì quá khứ đơn thì câu bị động cũng ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:  Many flowers were planted in the park last spring.

Đặc điểm nhận biết:

– Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc

– Trong câu thường có các cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ: Yesterday, … day ago, In the past, Last night/week/month/year,…

– Từ chỉ mốc thời gian: when, while, before, after, as soon as,…

– Từ chỉ mốc thời gian cụ thể: at 5 o’clock, in 1999, on Friday,…

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn

Thực chất, câu bị động trong thì quá khứ đơn hay ở các thì khác đều có cấu trúc tương tự nhau:

Subject + be + past participle (+ by + agent)

Trong đó:

– Subject: chỉ người/vật chịu tác động của hành động

– Be: động từ to be tùy thuộc vào thì trong câu chủ động

– Past participle: quá khứ phân từ của động từ chính

– By + agent: đối tượng thực hiện hành động (có thể giữ lại hoặc bỏ đi)

Thể khẳng định

Thể khẳng định – Affirmative: thay động từ to be thành was/were

Subject + was/were + past participle (+ by + agent)

Ví dụ:

– A new product was launched by the company last month

– The window was broken by a baseball.

Thể phủ định

Thể phủ định – Negative: để diễn tả ý phủ định trong câu, ta thêm not vào sau was/were.

Subject + wasn’t/weren’t + past participle (+ by + agent)?

Ví dụ:

– The comic wasn’t published last month

– Jane wasn’t sick last week

Thể nghi vấn

Thể nghi vấn hay câu hỏi – Question: đảo was/were lên trước subject

Was/were + subject + past participle (+ by + agent)

Ví dụ:

– Was the flower basket shipped to the correct adddess?

– Were the document signed by the team leader?

cau-bi-dong-thi-qua-khu-don-va-phuong-phap-lam-bai-hinh-anh-2

Các cấu trúc của Simple past passive.

Cách làm câu bị động thì quá khứ và những điều cần lưu ý

Trong câu bị động ở thì quá khứ đơn, trật tự từ là phần quan trọng, các bạn hãy lưu ý cách tiến hành.

Phương pháp làm bài

Phương pháp làm câu bị động thì quá khứ đơn giống với các dạng câu passive voice khác:

– 1: Xác định chủ ngữ, động từ và tân ngữ trong câu chủ động

– 2: Chuyển tân ngữ trong câu chủ động thành chủ ngữ câu bị động

– 3: Đổi động từ to be thành was/were + past paticiple

– 4: Động từ trong câu chủ động chuyển thành past paticiple

– 5: Vì agent (tác nhân) là người hoặc vật thực hiện hành động trong câu chủ động. Trong nhiều tường hợp, nếu không quan trọng chúng ta có thể lược bỏ tác nhân.

Lỗi sai thường gặp khi làm bài

Dưới đây là một số lỗi mà người học tiếng Anh thường mắc phải khi làm bài tập, các bạn hãy chú ý:

  • Dùng sai dạng động từ: động từ chính trong câu bị động phải được chia ở dạng quá khứ phân từ, nhưng người học thường sử dụng sai dạng này. Ví dụ:

Sai: The car was drive by her

Đúng: The car was driven by her

  • Bỏ quên “by + agent”: trong một vài ngữ cảnh, nếu không đầy đủ thông tin người thực hiện hành động câu sẽ trở nên tối nghĩ. Ví dụ:

Sai: My tooth was pulled out

Đúng: My tooth was pulled out by the dentist

  • Chia sai thì động từ “to be”

Sai: The housing project is completed by next sunday

Đúng: The housing project will be completed by next sunday

Nếu bạn chưa tự tin về khả năng tiếng Anh của mình, có thể tham khảo ngay khóa học dự bị tiếng Anh  – Pathway English của trường Đại học VinUni. Đây là khóa học được thiết kế để trang bị cho sinh viên nền tảng tiếng Anh vững chắc trước khi thực sự bước vào môi trường học tập tại VinUni.

Bạn sẽ được ôn luyện toàn bộ các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Nâng cao kiến thức về ngữ pháp, từ vựng và cách phát âm cùng các thầy cô dày dặn kinh nghiệm, môi trường học tập năng động, sáng tạo sẽ giúp bạn ngày càng tiến bộ hơn.

cau-bi-dong-thi-qua-khu-don-va-phuong-phap-lam-bai-hinh-anh-3

VinUni yêu cầu mỗi thí sinh ứng tuyển phải đạt IELTS tối thiểu 6.5 và không có kỹ năng nào dưới 6.0

Vậy là chúng ta vừa đi qua hết khái niệm, công thức và những lưu ý của câu bị động thì quá khứ đơn. Đây cũng là một điểm ngữ pháp thường xuất hiện trong tiếng Anh. Hy vọng với những phương pháp trên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm các bài tập về câu bị động thì quá khứ đơn.