Những cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, việc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp là một kỹ năng quan trọng giúp bạn truyền đạt thông tin một cách linh hoạt và chính xác. Học cách chuyển đổi này không chỉ giúp cải thiện khả năng ngôn ngữ mà còn nâng cao kỹ năng giao tiếp của bạn.
Hiểu về câu trực tiếp và câu gián tiếp
Câu trực tiếp là câu mà người nói hoặc viết sử dụng nguyên văn lời nói của người khác. Ví dụ, “He said, ‘I am going to the market.'” Trong khi đó, câu gián tiếp tường thuật lại lời nói của người khác mà không sử dụng nguyên văn, chẳng hạn “He said that he was going to the market.”
Chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp yêu cầu bạn phải nắm rõ ngữ pháp và các quy tắc chuyển đổi. Việc này bao gồm cách lùi thì, thay đổi đại từ, động từ, trạng từ thời gian và nơi chốn.
Quy tắc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp
Dưới đây là những quy tắc cơ bản giúp bạn thực hiện việc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp một cách chính xác và hiệu quả.
Lùi thì của động từ trong câu
Tường thuật lại một câu nói của ai đó có nghĩa là hành động kể lại không diễn ra tại thời điểm nói. Vì vậy, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, bạn phải lùi thì của động từ trong câu.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | Ví dụ câu trực tiếp | Ví dụ câu gián tiếp |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn | “I play soccer every day,” he said. | He said that he played soccer every day. |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn | “I am reading a book,” she said. | She said that she was reading a book. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | “I have been waiting for an hour,” he said. | He said that he had been waiting for an hour. |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | “I have finished my homework,” she said. | She said that she had finished her homework. |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành | “I visited my grandparents last week,” he said. | He said that he had visited his grandparents the previous week. |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | “I had eaten before you arrived,” she said. | She said that she had eaten before I arrived. |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | “I was watching TV when he called,” he said. | He said that he had been watching TV when he called. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | “I had been working for three hours when you arrived,” she said. | She said that she had been working for three hours when I arrived. |
Tương lai đơn | Tương lai đơn trong quá khứ | “I will call you later,” he said. | He said that he would call me later. |
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành trong quá khứ | “I will have finished by 10 AM,” she said. | She said that she would have finished by 10 AM. |
Tương lai gần | Were/was going to V | “I am going to start a new job,” he said. | He said that he was going to start a new job. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ | “I will have been working here for five years next month,” she said. | She said that she would have been working there for five years the following month. |
Can/ Shall/ May | Could/ Should/ Might | “I can help you,” he said.
“I shall return soon,” she said. “I may go to the party,” he said. |
He said that he could help me.
She said that she should return soon. He said that he might go to the party. |
Thay đổi trạng từ thời gian và nơi chốn
Đây là bảng thay đổi một số trạng từ chỉ địa điểm và thời gian từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Trạng từ | Trạng từ chỉ địa điểm và thời gian ở câu trực tiếp | Trạng từ chỉ địa điểm và thời gian ở câu gián tiếp |
Đây | Here | There |
Bây giờ | Now | Then |
Hôm nay | Today | That day |
Hôm qua | Yesterday | The day before |
Ngày mai | Tomorrow | The next/following day |
Tuần này | This week | That week |
Tuần trước | Last week | The previous week |
Tuần sau | Next week | The following week |
Tháng này | This month | That month |
Tháng trước | Last month | The previous month |
Tháng sau | Next month | The following month |
Năm nay | This year | That year |
Năm trước | Last year | The previous year |
Năm sau | Next year | The following year |
Biến đổi tân ngữ và các đại từ hạn định
Đây là bảng biến đổi tân ngữ và các đại từ hạn định từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
Tân ngữ và đại từ hạn định | Tân ngữ và đại từ hạn định ở câu trực tiếp | Tân ngữ và đại từ hạn định ở câu gián tiếp |
Me | I | Me |
You | You | You |
Him | He | Him |
Her | She | Her |
It | It | It |
Us | We | Us |
You | You | You |
Them | They | Them |
Mine | My | Mine |
Yours | Your | Yours |
His | His | His |
Hers | Her | Hers |
Its | Its | Its |
Ours | Our | Ours |
Yours | Your | Yours |
Theirs | Their | Theirs |
Việc chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh không chỉ là một kỹ năng ngôn ngữ cơ bản mà còn là một công cụ quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. Nắm vững kỹ năng này giúp bạn truyền đạt thông tin một cách hiệu quả và chính xác hơn.
Nếu bạn đang có ý định xét tuyển vào VinUni, bạn cần biết rằng trường yêu cầu điểm IELTS tối thiểu là 6.5, không có kỹ năng nào dưới 6.0 (hoặc các chứng chỉ tương đương). Nếu bạn không đạt yêu cầu này, bạn vẫn có cơ hội tham gia khóa học tiếng Anh dự bị Pathway English của VinUni để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình. VinUni luôn cam kết mang đến một môi trường học tập tiêu chuẩn quốc tế, giúp sinh viên phát triển toàn diện các kỹ năng cần thiết cho tương lai.